Điện phân dd Cu(NO3)2 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 3A, thu được dd X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng một thanh Fe vào dd X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thành Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là
A. 3860 giây.
B. 7720 giây.
C. 5790 giây.
D. 2895 giây.
Lời giải của giáo viên
Ta có CM HNO3 = CM Cu(NO3)2
Vì thanh Fe còn dư ⇒ sản phẩm cuối cùng là Fe2+.
Ta có các pứ: 3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Sau đó: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓.
Ta có: mGiảm = mFe – mCu = 56×(\(\frac{{3a + a}}{8}\) + a) – 64a = 1,04.
Û 13a = 1,04 Û a = 0,08 mol.
⇒ nHNO3 = 0,08 ∑ne trao đổi = 0,08 mol ⇒ t = \(\frac{{0,08 \times 96500}}{2}\) = 3860 giây.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất sau: đietylete, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, vinyl clorua, nilon-6,6. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm nóng là
Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H2 (đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3 chất. dẫn X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol của phân tử khối lớn nhất trong X là
Dãy các hợp chất tác dụng được với dung dịch HCl vào dung dịch NaOH là
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, FeCl2, AgNO3, CuSO4. Nhúng vào dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong sơ đồ trên là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C2H4 (+ Br2) → A1 (+ NaOH) → A2 (+ CuO) → A3 (+ Cu(OH)2, NaOH) → A4 (+ H2SO4) → A5
Chọn câu trả lời sai
Thực hiện lên men ancol từ glucozơ (hiệu suất lên men 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Lượng glucozơ ban đầu là