Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
A. 2316,00.
B. 2219,40.
C. 2267,75.
D. 2895,10.
Lời giải của giáo viên
Ta có:
nNO + nN2O = 0,005
mNO + mN2O = 30nNO + 44nN2O = 0,005.19,2.2
Giải được nNO = 0,002 và nN2O = 0,003
Do khi cho Mg vào dung dịch X thu được hỗn hợp 2 kim loại nên Ag+ chưa điện phân hết.
Hỗn hợp kim loại gồm Mg và Ag.
Khi cho hỗn hợp KL tác dụng với HCl dư: nMg = nH2 = 0,005 mol
=> mAg = 0,336 – 0,005.24 = 0,216 gam => nAg = 0,002 mol
\(AgN{O_3}\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over
\longrightarrow \left| \matrix{
{\rm{dd}}\,X\left\{ \matrix{
A{g^ + }du \hfill \cr
{H^ + } \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right. + Mg \to \left| \matrix{
{\rm{dd}}\,Y\left\{ \matrix{
Mg{(N{O_3})_2}:x \hfill \cr
N{H_4}N{O_3}:y \hfill \cr} \right. \hfill \cr
NO:0,002 \hfill \cr
{N_2}O:0,003 \hfill \cr
0,336(g)\left\{ \matrix{
Mg:0,005 \hfill \cr
Ag:0,002 \hfill \cr} \right. + HCl\,du \to {H_2}:0,005 \hfill \cr} \right. \hfill \cr
\hfill \cr
Ag \hfill \cr
{O_2} \hfill \cr} \right.\)
m muối trong Y = 148x + 80y = 3,04 (1)
BT e: 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 + nAg+ => 2x = 3.0,002 + 8.0,003 + 8y + 0,002 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,001
=> nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 4.0,002 + 10.0,003 + 10.0,001 = 0,048 mol
H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e
0,048 → 0,048
=> t = ne.F/I = 0,048.96500/2 = 2316 giây
Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các kim loại sau: Al, Cu, Au Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là
Trong công nghiệp Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Etylpropionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
Cho 0,42 gam hỗn hợp Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe ban đầu là
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 thì dung dịch thu được có khả năng tráng bạc. Số este thỏa mãn tính chất trên là
Cho sơ đồ phản ứng
(a) X + H2O \(\xrightarrow{{xuc\,tac}}\) Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
(c) Y \(\xrightarrow{{xuc\,tac}}\) E + Z
(d) Z + H2O \(\xrightarrow[{diep\,luc}]{{anh\,sang}}\) X + G
X, Y, Z lần lượt là
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren. Thêm 400 ml dung dịch Br2 0,125M vào hỗn hợp sau phản ứng, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thì còn dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là
Một loại nước chứa các ion Na+, Ba2+, Ca2+, Mg2+, Pb2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào nước thì phải dùng vừa đủ dung dịch
Cho các kim loại sau: Cu, Al, Ag, Fe. Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b + x là: