Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,35.
Lời giải của giáo viên
Vì dung dịch Y phản ứng với Fe cho ra hỗn hợp kim loại (Cu và Fe dư) nên trong dd Y phải còn Cu2+ dư, do vậy điện phân Cu2+ chưa điện phân hết. Mặt khác còn thu được khí NO thoát ra nên dd Y chắc chắn có chứa HNO3, do vậy Cl- phải điện phân hết, bên anot H2O điện phân để tạo ra H+
Qúa trình điện phân như sau:
Catot(-): xảy ra quá trình khử Cu2+ Anot(+): xảy ra quá trình oxi hóa Cl-, H2O
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
x → 2x → x (mol) 0,2 → 0,1 →0,2(mol)
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
y→ 4y → 4y (mol)
Đặt số mol Cu2+ điện phân = x (mol); số mol O2 bên anot = y (mol)
Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}Bt\,e:2{n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + 4{n_{{O_2}}}\\m\,giam:{m_{Cu}} + {m_{C{l_2}}} + {m_{{O_2}}} = 17,5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 0,2 + 4y\\64x + 0,1.71 + 32y = 17,5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,15 = {n_{C{u^{2 + }}}}pu\\y = 0,025 = {n_{{O_2}}}\,(anot)\end{array} \right.\)
Dd Y thu được chứa: Na+; NO3-; Cu2+ dư: a – 0,15 (mol) và H+ dư: 0,1 (mol)
Dd Y pư với Fe dư theo PT ion rút gọn sau:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
(mol) 0,0375 ← 0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
(mol) (a – 0,15) ← (a-0,15)
Độ giảm khối lượng kim loại = mFe pư – mCu sinh ra
→ m – (m – 0,5) = (0,0375 + a – 0,15).56 - (a-0,15).64
→ 0,5 = 3,3 - 8a
→ 8a = 2,8
→ a = 0,35
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc đun nóng) là phản ứng
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 g tinh bột thì cần bao nhiêu lit không khí (dktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 g chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị của m là?
Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2 , H2O và Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với 1 phân tử CrO3 là
Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng
Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “nước chảy, đá mòn”?
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?
Cho dãy kim loại : Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại từ trái sang phải là?
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy :
Nhóm vật liệu vào được chế tạo từ polime thiên nhiên
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:
- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4
- Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội
- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’
- Bước 4 : Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’,4’.
Phát biểu nào sau đây sai :