Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh và là kim loại phổ biến trong võ trái đất.
B. Natri và kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
C. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O.
D. Nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
Lời giải của giáo viên

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa a mol muối natri oleat và 2a mol muối natri panmitat. Giá trị m là.
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là.
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X bằng lượng oxi vùa đủ, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Số nguyên tử hiđro (H) có trong X là.
Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Một mẫu nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng của nước. Mẫu nước cứng này chứa các ion nào sau đây?
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức của X là.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường axit, muối đó là.