Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,2
D. 1,5
Lời giải của giáo viên

Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,56\;mol\)
\(\xrightarrow{{BTKL}}{n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{C{O_2} + {H_2}O}} - {m_X}}}{{32}} = 0,64\;mol\xrightarrow{{BT:\;O}}{n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{2} = 0,2\;mol\)
- Ta có: \({C_X} = \frac{{0,56}}{{0,2}} = 2,8\). Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế tiếp và 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp nên 2 este trong X lần lượt là\(\left\{ \begin{gathered} HCOOC{H_3}:x\;mol \hfill \\ C{H_3}COO{C_2}{H_5}:y\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x + y = 0,2 \hfill \\ 2x + 4y = 0,56 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,12 \hfill \\ y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH3COONa (B): 0,08 mol → a : b = 1,243
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH.
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là:
Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
\(Cr{\left( {OH} \right)_3}\xrightarrow{{ + KOH}}X\xrightarrow{{ + \left( {C{l_2} + KOH} \right)}}Y\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}Z\xrightarrow{{ + \left( {FeS{O_4} + {H_2}S{O_4}} \right)}}T\)
Các chất X, Y, Z , T theo thứ tự là :
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
\(\begin{gathered} {X_1} + {H_2}O\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dien\,phan}}{X_2} + {X_3} \uparrow + {H_2} \uparrow \hfill \\ {X_2} + {X_4} \to BaC{O_3}_ \downarrow + {K_2}C{O_3} + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)
Chất X2, X4 lần lượt là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml
dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn ?
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3 Chất X là chất nào trong các chất sau?
Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than khô (khoảng 25%). Xác định chất X?
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
Ngày nay, việc sử dụng khí gas đã mang lại sự tiện lợi cho cuộc sống con người. Một loại gas dùng để đun nấu có thành phần chính là khí butan được hóa lỏng ở áp suất cao trong bình chứa. Số nguyên tử cacbon trong phân tử butan là
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là gì?
Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng?