Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 71 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182142

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m là

Xem đáp án

Khi nung X: \(\left\{ \begin{gathered} {\text{2NO}}_3^ - {\text{ }}\xrightarrow{{{{\text{t}}^0}}}{\text{ 2N}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + }}\frac{1}{2}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + O}}_{{\text{oxit}}}^{2 - } \hfill \\ {\text{x x x/4 x/2}} \hfill \\ {\text{CO}}_3^{2 - }{\text{ }}\xrightarrow{{{{\text{t}}^0}}}{\text{ C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + O}}_{{\text{oxit}}}^{2 - } \hfill \\ {\text{x x x }} \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\)

Giả sử hỗn hợp khí Z gồm có NO2 (46) và CO2 (44), lượng khí O2 sinh ra (x/4 mol) phản ứng hết với Fe và FeO.

- Dùng quy tắc được chéo tính nhanh được \({{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = x (mol)}}\)

\(\underbrace {({\text{X}})\left\{ \begin{gathered} {\text{Fe}} \hfill \\ {\text{Fe(N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{2}}} \hfill \\ {\text{Fe(N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{3}}} \hfill \\ {\text{FeC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{\text{ }} \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{{\text{m gam}}}{\text{ }}\xrightarrow{{{{\text{t}}^0}}}\left| \begin{gathered} ({\text{Z}})\left\{ \begin{gathered} {\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ (x)}} \hfill \\ {\text{N}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ (x) }} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ ({\text{Y}})\left\{ \begin{gathered} {\text{Fe}}{\text{, F}}{{\text{e}}^{2 + }}{\text{, F}}{{\text{e}}^{3 + }} \hfill \\ {{\text{O}}^{2 - }}{\text{ (2}}{\text{.}}\frac{{\text{x}}}{4}{\text{ + }}\frac{{\text{x}}}{2}{\text{ + x = 2x) }} \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ + }}\left\{ \begin{gathered} {{\text{K}}^{\text{ + }}}{\text{ (0}}{\text{,01)}} \hfill \\ {\text{NO}}_3^ - {\text{ (0}}{\text{,01)}} \hfill \\ {{\text{H}}^ + }{\text{ (0}}{\text{,3)}} \hfill \\ {\text{SO}}_4^{2 - }{\text{ (0}}{\text{,15) }} \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\xrightarrow{{(2)}}\underbrace {\left\{ \begin{gathered} {{\text{K}}^{\text{ + }}}{\text{ (0}}{\text{,01)}} \hfill \\ {\text{SO}}_4^{2 - }{\text{ (0}}{\text{,15)}} \hfill \\ {\text{F}}{{\text{e}}^{{\text{n + }}}}{\text{ }} \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{21,23{\text{ gam}}}{\text{ + hh T}}\left\{ \begin{gathered} {\text{NO (0}}{\text{,01)}} \hfill \\ {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{ (0}}{\text{,01) }} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\)

(MT = 16 ⇒ trong T có H2\({\text{NO}}_3^ - \) hết, \({{\text{n}}_{{\text{NO}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{NO}}_3^ - }}{\text{ = 0}}{\text{,01}}\).

Dùng quy tắc đường chéo cho hỗn hợp T ta được \({{\text{n}}_{{\text{NO}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}}}{\text{ = 0}}{\text{,01}}\)

Nhận xét: \({\text{m = }}{{\text{m}}_{{\text{Fe}}}}{\text{ + }}{{\text{m}}_{{\text{NO}}_3^ - }}{\text{ + }}{{\text{m}}_{{\text{CO}}_3^{2 - }}}{\text{ }}\)

* Tính mFe = 21,32 – (0,01.39) – (0,15.96) = 6,44 (g) (nFe = 0,115)

 Số mol ion H+ tham gia phản ứng (2): \({\text{m = }}{{\text{m}}_{{\text{Fe}}}}{\text{ + }}{{\text{m}}_{{\text{NO}}_3^ - }}{\text{ + }}{{\text{m}}_{{\text{CO}}_3^{2 - }}}{\text{ }}\)

( kiểm tra lại, nếu Fe chuyển hết thành Fe3+ thì mol O2- cần là (0,115.3):2 = 0,1725 > 0,12 ⇒ O2 hết (phù hợp với giả sử trên)

⇒  m = 6,44 + (0,06.62) + (0,06.60) = 13,76 (g)

⇒ Chọn D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182143

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là

Xem đáp án

\({\text{Mg + }}\left\{ \begin{gathered} {\text{Z}}{{\text{n}}^{2 + }}{\text{ (0}}{\text{,03)}} \hfill \\ {\text{C}}{{\text{u}}^{2 + }}{\text{ (0}}{\text{,05)}} \hfill \\ {\text{NO}}_3^ - {\text{ (0}}{\text{,16)}} \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\xrightarrow{{(1)}}{\text{ 5}}{\text{,25 gam KL + }}\left\{ \begin{gathered} {{\text{M}}^{{\text{n + }}}}{\text{ }} \hfill \\ {\text{NO}}_3^ - {\text{ (0}}{\text{,16)}} \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ + NaOH }}\xrightarrow{{(2)}}{\text{ 6}}{\text{,67 (gam)}} \downarrow \left\{ \begin{gathered} {{\text{M}}^{{\text{n + }}}}{\text{ }} \hfill \\ {\text{O}}{{\text{H}}^ - }{\text{ (0}}{\text{,16)}} \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\)

- Trong giai đoạn (2): có sự thay thế ion:

\(\begin{gathered} {\text{NO}}_3^ - {\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ O}}{{\text{H}}^ - } \hfill \\ {\text{0}}{\text{,16 mol }} \to {\text{ 0}}{\text{,16 mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)  

- Khối lượng kim loại trong kết tủa: \({{\text{m}}_{{{\text{M}}^{{\text{n + }}}}}}{\text{ = 6}}{\text{,67 - (0}}{\text{,16}} \times {\text{17) = 3}}{\text{,95 gam}}\)

- Bảo toàn khối lượng kim loại trong giai đoạn (1): m  +  (0,03.65)  +  (0,05,64)  =  5,25  +  3,95  →m = 4,05 (gam)

⇒ Chọn A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182144

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

giải

Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c

Theo BTKL: \(m = 59,04 + \underbrace {0,04\,\,.\,\,30}_{NO} + \underbrace {0,16\,.\,18}_{{H_2}O} - \underbrace {0,32\,\,.\,\,136}_{KHS{O_4}} = 19,6\,\,gam\)

Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{NO_3^ - \,co{n}}} = {n_{NO_3^ - \,\,ban\,\,{\text{d}}a{u}}} - {n_{NO}} = 2c - 0,04\)

Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng \(\underbrace {0,44}_{N{a^ + }} + \underbrace {0,32}_{{K^ + }} = \underbrace {2c - 0,04}_{NO_3^ - } + \underbrace {2\,\,.\,\,0,32}_{SO_4^{2 - }}\,\, \to c = 0,08\)

\(\to \% {m_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{0,08\,\,.\,\,180}}{{19,6}}.100\% = 73,47\% \)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182145

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:

Xem đáp án

-vì este đơn chức nên ancol cũng đơn chức, xác định được công thức của ancol là CH3OH

-ta có số mol của ancol = số mol este= 0,08 nên suy ra khối lượng của oxi là 2,56g

- ta tính được mC = 2,88 , số mol CO2 là =0,24

- tính số nguyên tử C trung bình = 3 ,biện luận tìm ctpt của este không no

Theo đề este không no, có đồng phân hình học nên công thức C3H5COOCH3  , có số mol là 0,02

- từ đó tính ra kết quả

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182146

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối Ab gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b

Xem đáp án

Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,56\;mol\) 

\(\xrightarrow{{BTKL}}{n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{C{O_2} + {H_2}O}} - {m_X}}}{{32}} = 0,64\;mol\xrightarrow{{BT:\;O}}{n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{2} = 0,2\;mol\) 

- Ta có: \({C_X} = \frac{{0,56}}{{0,2}} = 2,8\). Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế tiếp và 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp nên 2 este trong X lần lượt là\(\left\{ \begin{gathered} HCOOC{H_3}:x\;mol \hfill \\ C{H_3}COO{C_2}{H_5}:y\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x + y = 0,2 \hfill \\ 2x + 4y = 0,56 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,12 \hfill \\ y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

- Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH3COONa (B): 0,08 mol → a : b = 1,243 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182147

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X ( không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24 . Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:

Giá trị của m và V lần lượt là:

Xem đáp án

Đặt mol Al = x(mol), mol Mg = y mol

Từ tỉ khối hơi dễ dàng tính được mol 2 khí : n N2 = 0,014 mol,  n N2O = 0,07 mol

  • Bte : 3x + 2y = 0,014 .10 + 0,07 .8 = 0,7 = n OH- khi kết tủa max => khi cho NaOH vào thì
  • m kết tủa max= m kim loại + m OH- = m + 0,7.17= m +11,9 (1)

Nhin đồ thị => n HNO­3 dư = 0,05 .2= 0,1 mol

n HNO3 = 2,5V = n HNO3 pu + n HNO3 dư = (0,7+ 0,014.4 + 0,07.2)+ 0,1=> V= 387,2ml

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182148

Chất hữu cơ X có công thức phân tử  C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml
dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn ?

Xem đáp án

C2H8N2O3 (X) tác dụng với dung dịch KOH thu  được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối amoni tạo bởi NH3 hoặc amin đơn chức.Như vậy, gốc axit trong X có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O, đó là NO3. Suy ra công thức cấu tạo của X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 (đimetylamoni nitrat).Theo bảo toàn nguyên tố gốc NO3và bảo toàn nguyên tố K, ta có :

Số mol của KNO3 =số mol của C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 = 0,03

Suy ra số mol KOH dư là 0,02

Tử đó tính được khối lượng chất rắn là 4,15

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182150

Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Thành phần chính của quặng boxit là ​

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182155

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Triolein là chất lỏng ở điều kiện thường

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182156

Công thức của crom(III) hiđroxit là gì?

Xem đáp án

Công thức của crom(III) hiđroxit là Cr(OH)3

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182158

Thủy phân chất X bằng dung dịch  thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí . Xác định chất X?

Xem đáp án

X là \(HC{\text{OO}} - C{H_2}CHO\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182159

Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:

\(Cr{\left( {OH} \right)_3}\xrightarrow{{ + KOH}}X\xrightarrow{{ + \left( {C{l_2} + KOH} \right)}}Y\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}Z\xrightarrow{{ + \left( {FeS{O_4} + {H_2}S{O_4}} \right)}}T\) 

Các chất X, Y, Z , T theo thứ tự là :

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z , T theo thứ tự là :\(KCr{O_2};{K_2}Cr{O_4};{K_2}Cr{O_7};C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182162

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182166

Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:

(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH.

Để điều chế 10 lít rượu etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là:

Xem đáp án

VC2H5OH = 10.46/100 = 4,6 lít

mC2H5OH = D.V = 0,8.4,6 = 3,68 kg

(C6H10O5)n →nC6H12O6 → 2nC2H5OH

162n                                            92n

x                                                 3,68

x = (3,68.162)/92 = 6,48 kg

Khối lượng tinh bột thực tế cần dùng là: 6,48.(100/80) = 8,1 kg

Khối lượng gạo cần dùng là: 8,1.(100/75) = 10,8 kg

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182167

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?

Xem đáp án

Vinyl axetat C4H6O2 (a mol)

Metyl axetat và etyl fomat có cùng công thức C3H6O2 (b mol)

m= 86a + 74b = 3,08

n­ = 3a + 3b = 0,12

=> a = 0,01 và b = 0,03

=> %nC4H6O2 = 25% và %mC4H6O2 = 27,92%

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182168

Cho Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Vì nHỗn hợp este = 0,055 mol mà nKOH pứ vừa đủ = 0,065 > 0,055 ⇒ Có este đa chức.

+ Nhưng vì ancol đơn chức + axit không phân nhánh ⇒ Có este 2 chức.

+ Đặt nEste đơn chức = a và nEste 2 chức = b ta có hệ.

\(\left\{ \begin{gathered} a + b = 0,055 \hfill \\ a + 2b = 0,065 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0,045 \hfill \\ b = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

Đốt 0,1 mol X cần 0,5 mol O2 ⇒ Đốt 0,055 mol X cần 0,275 mol.

⇒ Đốt 0,055 mol Y cần nO2 = 0,275 + \(\frac{{0,045}}{2}\) = 0,2975 mol.

Ta có nO/Y = 2nKOH = 0,065×2 = 0,13 mol.

+ Khi đốt Y tạo ra nCO2 = a mol và nH2O = b mol.

⇒ Bảo toàn oxi có: 2a + b = 0,13 + 2nO2 = 0,725 (1)

Ta có: nCO2 – nH2O = nEste no 2 chức = a – b = 0,01 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có nCO2 = 0,245 và nH2O = 0,235 mol.

⇒ mY = mC + mH + mO = 0,245×12 + 0,235×2 + 0,13×16 = 5,49.

⇒ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 5,49 + 0,065×56 – 3,41 = 5,72 gam.

+ Gọi 2 muối có dạng: \(\left\{ \begin{gathered} RCOOK:0,045 \hfill \\ R'{\left( {COOK} \right)_2}:0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

⇒ 0,045×(R+83) + 0,01×(R'+166) = 5,72  9R + 2R' = 65

+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ R = 1 và R' = 28

⇒ Muối có phân tử khối lớn hơn là (C2H4)(COOK)2

%m(C2H4)(COOK)2 = \(\frac{{0,0,1.194}}{{5,72}}\) × 100 ≈ 33,92% Chọn B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182169

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là gì?

Xem đáp án

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182171

Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng?

Xem đáp án

Etyl axetat bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182172

Các số oxi hoá phổ biến của crom trong các hợp chất là?

Xem đáp án

Các số oxi hoá phổ biến của crom trong các hợp chất là +2, +3, +6. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182173

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là kết tủa màu trắng

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182174

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là gì?

Xem đáp án

nOH- = nH+  = nHCl = ( 50.3,65%):(100%. 36,5) = 0,05 (mol)

X + nH2O → X(OH)n + nH2

=> MX = 1,15 : 0,05n = 23n

Vậy n = 1 => MX = 23 => Na

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182176

Polime được sử dụng làm chất dẻo là gì?

Xem đáp án

Polime được sử dụng làm chất dẻo là Poli(metyl metacrylat).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182177

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là gì?

Xem đáp án

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182178

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại

Xem đáp án

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »