Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180221

Thuỷ phân H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH thu được chất nào?

Xem đáp án

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O → 2H2N-CH2-HCOOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180222

Thủy phân 1 mol peptit mạch hở X được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Bao nhiêu liên kết peptit X là gì?

Xem đáp án

Một peptit có n mắt xích → nmat xich/npeptit = n (mắt xích)

Vậy peptit X có số mắt xích là: n = (3+1)/1 = 4 (mắt xích)

Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.

→ Số liên kết peptit trong phân tử X là 3.

→ Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180223

Thủy phân chất béo được những điều gì?

Xem đáp án

Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).

- Thủy phân chất béo trong môi trường axit

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3H2O ⇆ R1COOH + R2COOH + R3COOH + C3H5(OH)3

- Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3

→ Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)

→ Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180224

Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). CTCT của ba muối?

Xem đáp án

Độ bất bão hòa k = 4

1 trong 3 muối có gốc hidrocacbon chứa liên kết đôi → loại B và C

Do 3 muối không có đồng phân hình học → loại D ( do CH3-CH=CH-COONa có đồng phân hình học)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180225

Axit, ancol cùng số C thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước như thế nào?

Xem đáp án

So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)

→ Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180226

HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic thu được mấy nhiêu este ?

Xem đáp án

Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.

→ Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180227

Tên gọi của CH2 = C(CH3)COOCHbên dưới đây?

Xem đáp án

CH3OH: ancol metylic

CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylat

→ CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylic

→ Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180228

Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit là 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic?

Xem đáp án

Khối lượng KOH trung hòa axit : 0,007 (gam)

nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 (mol)

Khối lượng C17H35COOH trong 1 gam chất béo là:

0,125.10-3.890 = 0,11125 (gam)

Khối lượng tristearoyl glixerol trong 1 gam chất béo là: 0,8875 (gam) ≈ 0,001 (mol) ⇒ nKOH = 0,003(mol) ⇒ mKOH = 0,168(gam)

Chỉ số xà phòng hóa là : 168 + 7 = 175.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180229

Tính chỉ số axit biết cho 14 gam một mẩu chất béo tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0,1M.

Xem đáp án

Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)

⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180230

Hãy chỉ ra câu sai về lipit?

Xem đáp án

Lipit bao gồm các chất béo, sáp, steroid, phospholipid...

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180231

Thuỷ phân 10g lipit cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.

Xem đáp án

Theo đề bài ⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68/56 = 0,03 mol

⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol

⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 . nNaOH = 1000 mol

BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn

⇒ m xà phòng 72% = 1,028/0,72 = 1,428 tấn

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180232

Hãy nêu cách phân biệt 5 chất riêng biệt dưới đây glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic?

Xem đáp án

Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH

Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì

+) Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh

2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng

Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện

CH2OH−[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH2OH−[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH3COONa + Cu2O + 3H2O

Ancol etylic không có hiện tượng gì.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180233

Hòa tan 6,12 gam glucozơ và saccarozơ vào nước được 100ml dung dịch X. Cho X vào AgNO3/NH3 dư được 3,24 gam Ag. Hãy tính m saccarozơ?

Xem đáp án

Sơ đồ: C6H12O6     →      2Ag

(gam)   180              2.108 = 216

(gam)    x                          3,24

→ mglucozơ = x = (3,24.180)/216 = 2,7 g

→ msaccarozơ = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)

→ Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180234

Lên men 360 gam glucozơ với %H = 100% thì được lượng ancol eytlic?

Xem đáp án

Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH

H = 100% → nC2H5OH = 2nC6H12O6 = (2.360)/180 = 4mol

→ mC2H5OH = 4.46 = 184 g

→ Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180235

Phát biểu nào sau đây không đúng về fructozơ, xenlulozơ ?

Xem đáp án

+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccarozơ

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) mantozơ

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

→ Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180236

Khi thủy phân chất nào trong 4 chất dưới đây biết nó không có phản ứng tráng bạc trong H+ rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. 

Xem đáp án

X là saccarozơ

- Thủy phân saccarozơ:

C12H22O11 → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH -H+→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.

→ Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180237

Oxi hóa 27 gam glucozơ cần dùng bao nhiêu AgNO3/NH3?

Xem đáp án

Ta có: nAgNO3 = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol

→ mAgNO3 = 0,3.170 = 51 g

→ Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180238

Lấy 34,2 gam saccarozơ, mantozơ cho vào AgNO3/NH3 được 0,216 gam Ag, xác định độ tinh khiết của saccarozơ?

Xem đáp án

nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol

mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol

→ nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol

→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%

→ Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180239

Cho 3,51 gam gồm saccarozơ và glucozơ vào AgNO3 dư trong NH3 thu được 2,16 gam Ag. Em hãy tính % saccarozơ?

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng:

CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%

→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%

→ Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180240

Cho 27 gam glucozơ vào AgNO3 trong NHđược bao nhiêu gam Ag?

Xem đáp án

Có nAg = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol

→ mAg = 0,3.180 = 32,4 g

→ Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180241

Cho 35 ml hỗn hợp gồm Hvà amin đơn chức nào dưới đây vào 40 ml Othu được 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2?

Xem đáp án

Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)

Ta có:

 35ml + 40 ml O2 

Amin đơn chức ⇒ Vamin = 2VN2 = 10 ml

⇒ VH2 = 35 – 10 = 25 ml

⇒ Số C của amin là: VCO2 / Vamin = 10/10 = 1

Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn

→ Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180242

Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 nào sau đây biết tác dụng vừa đủ với HCl thu được 18,975 gam muối?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol

⇒ M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4

⇒ Chắc chắn phải có CH3NH2

⇒ Loại B và D

xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180243

Cho 0,12 mol alanin vào HCl thu được dung dịch X. Thêm vào X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

nHCl = nAla = 0,12 mol; nNaOH (dư) = 0,3 - 0,12.2 = 0,06(mol)

mrắn = mAla-Na + mNaCl + nNaOH dư = 0,12.111 + 0,12.58,5 + 0,06.40 = 22,74(g)

→ Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180245

A (C3H12N2O3), B (CH4N2O) lần lượt phản ứng với HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A có dạng CnH2n+6O3N2 (n ≥ 2) là muối cacbonat của amin → A có CTCT: (CH3NH2)2CO3.

B là đạm ure (NH2)2CO

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

(NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + 2NH3

(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + 2H2O

(NH2)2CO + HCl → CO2 + H2O + 2NH4Cl

→ Z là CO2

X là CH3NH2 và Y là NH3.

→ Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180246

Ý phát biểu sai về amino axit bên dưới?

Xem đáp án

Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.

→ Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180248

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:, điều đúng về chất sau H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án

Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit.

→ Trong X có 2 liên kết peptit.

Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.

Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.

→ Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180250

Kim loại có tính chất nào trong 4 tính chất dưới đây khi tham gia phản ứng?

Xem đáp án

Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử

→ Nhường electron và tạo thành ion dương.

→ Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180251

So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết thì dây thứ nhất chỉ có một sợi, dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn được so sánh như thế nào sau đây?

Xem đáp án

R = ρ/S với R là điện trở, S là tiết diện ngang, l là chiều dài của khối vật dẫn, ρ là điện trở suất của chất.

Do không cho chiều dài của 2 dây ⇒ không thể so sánh được độ dẫn điện ⇒ chọn A.

→ Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180252

Các ion nào không bị điện phân trong dãy Na+, K+, Cu+, Cl-, SO42-, NO32- khi ở trạng thái dung dịch?

Xem đáp án

Ion của kim loại mạnh như: K, Na, Li, Ca… và ion của các gốc muối có oxi như: SO42-, NO3- không bị điện phân.

→ Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180253

Cho 2,24 lit đktc khí CO vào m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Các em hãy tính tỷ khối hơi của X so với H2.

Xem đáp án

Phản ứng tổng quát CO + Ooxit → CO2.

mran giam = mO pư = 0,8 g

⇒ nO pư = nCO2 = 0,05 mol

⇒ X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2.

⇒ dX/H2 = 18

→ Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180254

Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) chất tan. Cho bao nhiêu gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4,7. 

Xem đáp án

MY = 18,8 → Y chứa NO (3y) và H2 (2y) → X chứa H+ và NO3- dư.

nNO = 0,26 mol

Bảo toàn khối lượng:

m + 1,8.36,5 + 0,3.63 = m + 60,24 + 0,26.30 + mH2O

→ nH2O = 0,92 mol

Bảo toàn nguyên tố H → nH+ dư = 0,26 mol

Đặt nNH4+ = x

Bảo toàn nguyên tố N → x + 3y + 0,26 = 0,3

nH+, dư = 10x + 4.3y + 2.2y = 0,26

→ x = y = 0,1 mol

Ban đầu: nH+, pư = 0,92.2 = 4nNO + 2.nO (A) → nO (A) = 0,4 mol4

Trong khi cho Mg vào X thu được m – 6,04 > m – 6,4 nên Mg dư.

→ mMg dư = 6,4 - 6,04 = 0,36 gam

Mg + X Dung dịch chứa Mg2+ (p mol), NH4+ (0,01 mol), Cl- (1,8 mol)

Bảo toàn điện tích → p = 0,895 mol

→ mMg bd = 24.0,895 + 0,36 = 21,84 gam

→ Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180255

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ghi nhớ: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa giống y hệt axit HNO3

Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O

2FeCl2 + Cl2 \xrightarrow{{{t^0}}}t0​ 2FeCl3

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

HCl + KOH → KCl + H2O

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑

FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180256

Sắt tây bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình nào khi để lâu ngoài không khí?

Xem đáp án

Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, đủ điểu kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.

→ Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180257

Nếu muốn điện phân hoàn toàn 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân là 100%) thì mất bao lâu?

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,5. 0,4 = 0,2 mol

ne trao đổi = 2.0,2 = 0,4 mol

 ne = It : F → t = 28805s = 8h

→ Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180258

Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M thu được bao nhiêu kết tủa?

Xem đáp án

n Al3+ = 0,1 mol; n OH- = 0,36 mol

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Ta có n Al3+ < 3 n OH- ⇒ OH- dư;

n OH- dư = 0,36 – 0,1.3 = 0,06

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

n Al(OH)3 > n OH- dư ⇒ Al(OH)3 tan một phần

⇒ nAl(OH)3 không tan = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,04 . 78 = 3,12g

⇒ Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180259

Cho Fe vào H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2?

Xem đáp án

- Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

nFe2+ = nH2 = V/22,4 → m1 = mFeSO4 = V/22,4 x 152 gam.

- Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng → m2 gam muối + V lít SO2

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

nFe2(SO4)3 = 1/3 x nSO2 = 1/3 x V/22,4 mol

→ m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 x V/22,4 x 400 gam

→ m1 > m2

→ Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180260

Nguyên tố nào dưới đây có số oxi hóa đặc trưng là +2 trong hợp chất?

Xem đáp án

Trong các hợp chất:

- Đáp án A sai vì Au có số oxi hóa đặc trưng là +3.

- Đáp án B đúng.

- Đáp án C sai vì Ag có số oxi hóa đặc trưng là +1; Au có số oxi hóa đặc trưng là +3.

- Đáp án D sai vì K có số oxi hóa đặc trưng là +1; Cr có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3.

→ Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »