Đốt cháy hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 180) cần vừa đủ 1,175 mol O2, thu được 26,88 lít khí CO2. Cho 32,3 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y gần nhất là
A. 7,6%
B. 6,1%
C. 5,1%
D. 6,8%
Lời giải của giáo viên
BTKL \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiMdacaaI1aaaaa!3F8D! \to {n_{{H_2}O}} = 0,95\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGpbWaaeWaaeaacaWGfbaacaGLOaGaayzkaaaa % beaakiabg2da9maalaaabaGaamyBamaaBaaaleaacaWGfbaabeaaki % abgkHiTiaad2gadaWgaaWcbaGaam4qaaqabaGccqGHsislcaWGTbWa % aSbaaSqaaiaadIeaaeqaaaGcbaGaaGymaiaaiAdaaaGaeyypa0JaaG % ymaaaa!4830! \to {n_{O\left( E \right)}} = \frac{{{m_E} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 1\)
→ nNaOH phản ứng = 0,5 → nNaOH dư = 0,1
Đốt T (muối và NaOH dư) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aaaaa!3F84! \to {n_{{H_2}O}} = 0,05\)
Dễ thấy \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqa % aOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWGib % aabeaaaaa!3FE9! 2{n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}}\) dư nên muối không có H.
→ Muối là (COONa)2 (0,25 mol)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % ytamaaBaaaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaaG4maiaa % ikdacaGGSaGaaG4maaqaaiaaicdacaGGSaGaaGOmaiaaiwdaaaGaey % ypa0JaaGymaiaaikdacaaI5aGaaiilaiaaikdaaaa!453C! \to {M_E} = \frac{{32,3}}{{0,25}} = 129,2\)
→ E gồm:
X là (COOCH3)2
Y là CH3OOC-COOC2H5 → H% = 6,06%
Z là (COOC2H5)2.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn luồng khí CO2 vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau:
+ Cho Ba(OH)2 dư vào phần 1 thu được m gam kết tủa
+ Cho Ba(HCO3)2 dư vào phần 2 thu được m’ gam kết tủa
Biết m’ > m. Vậy trong dung dịch X chứa
Phản ứng của Al với chất nào sau đây tạo không thành nhôm oxit?
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
Hợp chất hữu cơ X, từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
(1) X + 2NaOH → X1 + X2.
(2) X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(3) nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.
(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
(5) Trong phân tử X2 số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau:
Vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch MgCl2 (điện cực trơ), thu được Mg tại catot.
(b) Cho khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ba(OH)2 và NaAlO2 thu được dung dịch chứa 3 chất tan.
(c) Phân bón chứa nguyên tố kali giúp tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được Cu ở catot.
(f) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaHCO3 có xuất hiện kết tủa
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 11,05 gam hỗn hợp gồm P và S vào lượng HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO2. Để trung hòa hoàn toàn X thì cần vừa đủ 0,85 mol NaOH. Số mol NO2 thu được là
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối natri propionat?
Cho các phát biểu sau:
(1) Muối natri, muối kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
(2) Trong phân tử saccarozơ có chứa 12 nguyên tử hiđro.
(3) Alanin và anilin đều là những chất lỏng rất ít tan trong nước
(4) Trong phân tử glucozơ có 6 nhóm hiđroxyl.
(5) Metyl metacrylat và etyl acrylat đều làm mất màu dung dịch nước brom.
(6) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là buta-1,3-đien.
(7) Dung dịch glyxin, alanin và anilin không làm đổi màu quì tím.
Số phát biểu đúng là
Cho a mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2a mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hai chất X và Y là