Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm thể tích anken Y trong M là
A. 80,00.
B. 75,00.
C. 33,33.
D. 40,00.
Lời giải của giáo viên
Khi đốt cháy anken thì \({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=a\,mol\)
m I tăng = mH2O ; mII tăng = mCO2
\(\Rightarrow {{m}_{II}}-{{m}_{I}}=44a-18a=39g\Rightarrow a=1,5\,mol\)
\({{n}_{anken}}=0,4\,mol\Rightarrow \)Số C trung bình = 3,75
=> 2 anken là C3H6 và C4H8 với số mol lần lượt là x và y
\(\Rightarrow x+y=0,4;\,{{n}_{C{{O}_{2}}}}=3x+4y=1,5\)
\(\Rightarrow x=0,1;y=0,3\)
\( \Rightarrow \% {V_Y} = 75\% \)
=> Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thìthu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại?
Cho dãy chuyển hoá sau: \(F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}\). X, Y, Z lần lượt là:
Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là
Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?