Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,68.
B. 11,48.
C. 11,04
D. 11,84.
Lời giải của giáo viên
\({{n}_{{{O}_{2}}}}=0,84;{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,6;{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,58\)
Bảo toàn khối lượng \(\to {{m}_{X}}=9,96\)
Gọi chất béo là A, các axit béo tự do là B.
Các axit béo đều no nên chất béo có k = 3
\(\to {{n}_{A}}=({{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}})/2=0,01\)
Bảo toàn O:
\(\begin{align} & 6{{n}_{A}}+2{{n}_{B}}+2{{n}_{{{O}_{2}}}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}\to {{n}_{B}}=0,02 \\ & {{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}}}={{n}_{A}};{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{B}};{{n}_{NaOH}}=3{{n}_{A}}+{{n}_{B}}=0,05 \\ \end{align}\)
Bảo toàn khối lượng:
\({{m}_{X}}+{{m}_{NaOH}}=$m muối + ${{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}\)
m muối = 10,68.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Etyl axetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây?
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.
(b) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học.
(c) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3 và FeCl2.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro.
Số phát biểu đúng là
Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí?
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là?
Kim loại nào sau đây tác dụng với S ở điều kiện thường?
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A (C5H16N2O3) và B (C2H8N2O3) có tỉ lệ số mol là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,88 gam hỗn hợp 2 muối và 1 khí duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của A trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là