Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
A. 53,2
B. 52,6
C. 42,6
D. 57,2
Lời giải của giáo viên
Chọn B
Phân tích: Gọi công thức Trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là CnH2n−4−2kO6 (k là số liên kết π trong gốc axit). Gọi số mol của X là x mol.
CnH2n−4−2kO6 → nCO2 + (n − 2 − k)H2O
Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}{\rm{ }} = {\rm{ }}4{n_X}{\rm{ }} \to {\rm{ }}nx - x\left( {n - 2 - k} \right) = 4x \to k = 2\)
Vậy công thức của X là CnH2n−8O6 .
CnH2n−8O6 + 2H2 → CnH2n−4O6
x 2x
\({n_{{H_2}}} = {\rm{ }}\frac{{6,72}}{{22,4}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }} = {\rm{ }}2x{\rm{ }} \to {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: \({m_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{H_2}}} = {\rm{ }}{m_Y}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}39 - {\rm{ }}0,3.2{\rm{ }} = {\rm{ }}38,4g\)
X + 3NaOH→muối +C3H5 (OH)3
0,15 0,7
Vậy sau phản ứng NaOH dư
Ta có \(:{\rm{ }}{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {\rm{ }}{n_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15{\rm{ }}mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\({m_{CR}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{NaOH}}{\rm{ }} - {\rm{ }}{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {\rm{ }}38,4 + {\rm{ }}0,7.40 - {\rm{ }}0,15.92{\rm{ }} = {\rm{ }}52,6\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây?
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Chất X có công thức phân tử C H O , là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33) -CH(OCOC15H31)–CH2(OCOC17H29 ). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là:
Este X có công thức phân tử C2H4O2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:
Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là:
(1) X, Y là hai este của cùng một rượu.
(2) X, Y là hai este của cùng một axit.
(3) X, Y là một este và một axit.
(4) X, Y là một este và một rượu.
Những câu đúng là