Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thái Học

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thái Học

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180261

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

Phân tích: Nhìn vào đề bài ta thấy xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat nên ta gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m.

Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2,52{\rm{ }}22,4{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1125{\rm{ }}mol\) 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

\(m{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{O_2}}} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}m{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1125.44{\rm{ }} + 1,8 - {\rm{ }}0,1125.32{\rm{ }} = {\rm{ }}3,15g\) 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180262

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn C

Gọi công thức của X là CnH2n+2−2kO2 (k < 2)

\({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}{O_2} + {\rm{ }}\frac{{3n - 1 - k}}{2}{\rm{ }}{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 1 - k} \right){H_2}O\) 

\( \to {\rm{ }}\frac{{{n_{{O_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = {\rm{ }}1,5{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{1 + {\rm{ }}k}}{{2n}}{\rm{ }} = {\rm{ }}7{\rm{/}}6{\rm{ }} \to {\rm{ }}\frac{{1 + {\rm{ }}k}}{{2n}} = {\rm{ }}1/3\) 

Trong X có nhóm COOH có 1 liên kết π rồi nên ta chỉ thay

k=1 hoặc 2

k=1 suy ra n=3 ( nhận )

k=2 suy ra n=4,5 (loại)

Do đó CTPT là C3H6O2 , CT este duy nhất là CH3COOCH3

CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH

Gọi số mol KOH phản ứng là x mol

\({n_{C{H_3}COOK}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{H_3}OH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{KOH}}\) pư = x mol

\({n_{KOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,14,{\rm{ }}{n_{KOH}}\) dư = 0,14 − x

mcô cạn = (0,14− x). 56 + 98x = 12,88 → x = 0,12.

Vậy khối lượng este là: 0,12.74=8,88g

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180263

Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

Xem đáp án

Chọn A

Saccarozơ →  Glucozơ + Fructozơ

0,02                  0,02.75%     0,02.75%

Mantozơ → 2Glucozơ

0,01                 0,01.2.75%

Vậy sau phản ứng thủy phân dung dịch X gồm: Glucozơ: 0,03; Fructozơ: 0,015; Saccarozơ: 0,005; nmantozơ: 0,0025

Khi X tham gia phản ứng tráng bạc chỉ có Glucozơ, Fructozơ và Mantozơ phản ứng tạo 2Ag

Vậy số mol Ag là: \(0,03.2 + 0,015.2 + 0,0025.2 = 0,095{\rm{ }}mol\) 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180264

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Chọn D

Gọi công thức chung của chất béo là (RCOO)3C3H5

(RCOO)3C3H5+3NaOH→3RCOONa+C3H5 (OH)3

0,02                      0,06           0,06               0,02

\({n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = \frac{{{\rm{ }}1}}{3}{\rm{ }}{n_{NaOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}mol.\) 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{Este}}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{NaOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_{xa {\rm{ }}phong}}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} \to \) \({m_{xa {\rm{ }}phong}} = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92{\rm{ }} = 17,8g\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180265

Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33) -CH(OCOC15H31)–CH2(OCOC17H29 ). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là:

Xem đáp án

Chọn A

Phân tích : Ta nhận thấy ngay mạch C17H33 có chưa 1 liên kết pi , mạch C15H31 là mạch C no và mạch C17H29 chứa 3 liên kết pi . Mà H2 chỉ cộng vào mạch C chưa no của chất béo nên số mol H2 cần để hidrohóa 1 mol chất béo là 4mol

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180266

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:

Xem đáp án

Chọn D

\({n_{C{H_3}COONa}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\rm{ }}8,8/88{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_{C{H_3}COONa}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1.82{\rm{ }} = {\rm{ }}8,2g\)

 

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180268

Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein → X  → Y → Z

Triolein X Y Z. Tên của Z là:

Xem đáp án

Chọn C

(C17H33COO)3C3H5+3H2→(C17H35COO)3C3H5 (X)

 (C17H35COO)3C3H5+3NaOH→3C17H35COONa+C3H5 (OH)3 (Y)

 C17H35COONa+HCl→C17H35COOH(Z) + NaCl

Từ đó ta có thể suy ra Z là axit stearic.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180269

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23):

Xem đáp án

Chọn A

Phân tích: X là este no, đơn chức có tỉ khối đối với CH4 là 5,5 nên MX = 88.

Gọi công thức của este X là RCOOR1 .

Ta có: R +44 + R1 = 88 → R +R1 = 44

Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05g muối.

 nmuối\(= {n_X} = {\rm{ }}\frac{{2,2}}{{88}}{\rm{ }} = 0,025{\rm{ }}mol \to \) Mmuối \(= {\rm{ }}\frac{{2,05}}{{0,025}} = 82\)

 \( \to {\rm{ }}R{\rm{ }} + {\rm{ }}44{\rm{ }} + {\rm{ }}23{\rm{ }} = {\rm{ }}82{\rm{ }} \to {\rm{ }}R{\rm{ }} = {\rm{ }}15{\rm{ }} \to {\rm{ }}{R_1} = {\rm{ }}29.\) 

Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X: CH3COOC2H5

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180270

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với  Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: Este 2 chức mạch hở C6H8O4(k = 3) nên X là este không no, hai chức .

 TH1: X tạo bởi 2 ancol đơn chức và 1 axit 2 chức

Ta có thể phân tích ngược bài toán từ dưới lên, từ Y ta có: Y là ancol khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken nên Y có công thức là CH3OH → loại đáp án C

Vậy ancol không no thứ 2 là: CH2 = CH −CH2 − OH

Vậy axit no hai chức phải là (COOH)2 không làm mất màu dung dịch Brom. chọn đáp án B

Vậy CT của X là CH2 = CH − CH2 − OOC − COOCH3

TH2: X tạo bởi 1 ancol 2 chức và 2 axit đơn chức

Nếu X tạo bởi ancol hai chức (Y) và hai axit đơn chức.

+ Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường Þ n ³ 3.

Nếu n =3, công thức phân tử C3H6(OH)2 (ancol no, hai chức), hai axit HCOOH và CH3COOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương và thừa 2 nguyên tử H. Nếu n = 4, Công thức phân tử C4H6(OH)2 (ancol không no, hai chức), axit HCOOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180271

Este X có công thức phân tử C2H4O2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: Este X có công thức phân tử C2H4O2 nên X chỉ có công thức là CH3 .

Khi đun nóng 9g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta có PTHH HCOOCH3 + NaOH → HCOONa +CH3OH

\({n_{HCOONa}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{9}{{60}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15{\rm{ }} \to {\rm{ }}m{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15.68{\rm{ }} = {\rm{ }}10,2g\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180272

Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Phân tích: Trước hết các em phải biết được rằng trong công nghiệp sản xuất ruột phích thì sản phẩm sinh ra phải có Ag nên ta loại được đáp án C. Đối với đáp án A,B với phản ứng sản xuất trong công nghiệp ta cần 1 lượng rất lớn chất tham gia nhưng mà axit fomic và anđehit fomic rất khó để điều chế 1 lượng lớn và nó còn rất độc hại nên Glucozơ là lựa chọn đúng. Ta chọn đáp án D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180273

Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là:

(1) X, Y là hai este của cùng một rượu.                 

(2) X, Y là hai este của cùng một axit.

(3) X, Y là một este và một axit.                            

(4) X, Y là một este và một rượu.

Những câu đúng là

Xem đáp án

Chọn D

Phân tích: Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi tác dụng với NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và chỉ thu được 1 rượu vậy hai chất đó phải là este và hai este đó của cùng 1 rượu. → (1) đúng. Hoặc là 1 trong hai chất đó à 1 este và 1 axit có gốc axit khác nhau → (3) đúng.

Vậy đáp án là (1) và (3).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180274

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Chọn B

A. Dung dịch Mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O . Đúng

B. Sai Vì Thủy phân (xúc tác H+,t0) Saccarozơ thủy phân ra Glucozơ và Fructozơ còn Mantozơ khi thủy phân chỉ cho ra 1 monosaccarit là Glucozơ.

C. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2. Đúng

D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+,t0)  có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đúng

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180275

Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2 , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn C

Phân tích: Công thức phân tử C5H10O2 , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng tráng bạc thì chất X phải là axit hoặc là este nhưng este đấy không chứa gốc HCOO-.

Vậy các CTCT cần tìm là: CH3CH2CH2CH2COOH, CH3CH(CH3 )CH2COOH,

CH3CH2CH(CH3 )COOH, CH3C(CH3 )2COOH CH3CH2CH2COOCH3 , CH3CH2COOCH2CH3 , CH3CH(CH3 )COOCH3 , CH3COOCH2CH2CH3 , CH3COOCH(CH3)CH3

Vậy có tất cả là 9 CT

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180276

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

Gọi công thức của X là (R̅COO)2C2H4 .

Phân tích: Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Vậy nên trong phân tử este có 5C. Mà nhìn vào CT của X ta đã thấy 4C nên CT của X là HCOOC2H4OOCCH3 .

Vì este này là 2 chức nên: \({n_{este{\rm{ }}}} = {\rm{ }}\frac{1}{2}{\rm{ }}{n_{NaOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}{\rm{ }}.{\rm{ }}\frac{{10}}{{40}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,125\) 

Vậy khối lượng m là: m = 0,125.132 = 16,5g

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180277

Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4COOH) dùng làm thuốc cảm(aspirin).Để phản ứng hoàn toàn với 43,2gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Chọn D

CH3COO-C6H4 -COOH+3KOH→CH3COOK+KOC6H4 -COOH+2H2O

\({n_{axit{\rm{ }}axetylsalixylic}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{43,2}}{{180}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,24{\rm{ }} \to {\rm{ }}nKOH{\rm{ }} = {\rm{ }}3.0,24{\rm{ }} = {\rm{ }}0,72{\rm{ }}mol{\rm{ }} \to {\rm{ }}V{\rm{ }} = {\rm{ }}0,72{\rm{ }}lit\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180278

Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: Công thức C2H4O2 ứng với các công thức este no và axit no, đơn chức, mạch hở, hoặc là tạp chức

Vậy CTCT của X là HCOOCH3 , CH3COOH,OH-CH2 -CHO

Vậy có tất cả 3 công thức.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180279

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol  O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2 .

Phản ứng đốt cháy: \(Cn{H_2}n{O_2} + {\rm{ }}\frac{{3n{\rm{ }} - {\rm{ }}2}}{2}{\rm{ }}{O_2} \to {\rm{ }}nC{O_2} + {\rm{ }}n{H_2}O\) 

Vì sau phản ứng: \({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{O_2}}} \to {\rm{ }}\frac{{3n{\rm{ }} - {\rm{ }}2}}{2}{\rm{ }} = {\rm{ }}n{\rm{ }} \to {\rm{ }}n{\rm{ }} = {\rm{ }}2\) 

Vậy CTCT este chỉ có: HCOOCH3 (metyl fomiat)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180280

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn D

Chất không phản ứng thủy phân trong môi trường axit là Glucozơ.

Chú ý: Đối với cacbohiđrat thì chỉ có Glucozơ và Fructozơ là không thủy phân được trong môi trường axit.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180282

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:

Xem đáp án

Chọn C

Phân tích: Trong quá trình quang hợp cây xanh tạo ra chất X, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là tinh bột

6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180283

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Phân tích: trước hết chúng ta phải biết được CT của triolein là (C17H33COO)3C3H5 .

Nó có đầy đủ tính chất của 1 este không no, đa chức.

A. Đúng vì este có phản ứng thủy phân.

B. Đúng vì este không no có phản ứng với H2, xúc tác Ni.

C. Sai vì este không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

D. Đúng vì este có tác dụng với NaOH

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180284

Thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: Thủy phân este no, đơn chưc thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.

Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y nên X phải là rượu và Y là axit.

Vậy ta có thể loại được đáp án A và D

Nếu X là rượu metylic thì thì este có CTCT là C2H5COOCH3 .

Ta nhận thấy từ CH3OH không thể điều chế trực tiếp ra C2H5COOH nên loại đáp án C

Nếu X là rượu etylic thì este có CTCT là CH3COOC2H5 .

Ta nhận thấy từ C2H5OH có thể điều chế được trực tiếp ra CH3COOH nên chọn đáp án B 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180285

Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:

Xem đáp án

Chọn A

Phân tích: Khi thủy phân este có công thức phân tử là C4H6O2 nên trong mạch Cacbon có 1 liên kết π. Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit có công thức là CH3CHO nên công thức của este là CH3COO − CH = CH2

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180286

Mệnh đề không đúng là:

Xem đáp án

Chọn D

A. Đúng vì CH3CH2COOCH=CH2+NaOH→CH3CH2COONa+CH3CHO+H2O

B. Đúng

C. Đúng vì đây là este không no nên có thể tác dụng được với dung dịch Brom.

D. Sai vì CH3CH2COOCH = CH2 có nối đôi ở gốc rượu còn CH2 = CHCOOCH3 có nối đôi ở gốc axit nên chúng không thể là đồng đẳng của nhau.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180287

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: Gọi công thức Trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là CnH2n−4−2kO6 (k là số liên kết π trong gốc axit). Gọi số mol của X là x mol.

CnH2n−4−2kO6 → nCO2 + (n − 2 − k)H2O

Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}{\rm{ }} = {\rm{ }}4{n_X}{\rm{ }} \to {\rm{ }}nx - x\left( {n - 2 - k} \right) = 4x \to k = 2\) 

Vậy công thức của X là CnH2n−8O6 .

CnH2n−8O6 + 2H2 → CnH2n−4O6

x                    2x

\({n_{{H_2}}} = {\rm{ }}\frac{{6,72}}{{22,4}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }} = {\rm{ }}2x{\rm{ }} \to {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15\) 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: \({m_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{H_2}}} = {\rm{ }}{m_Y}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}39 - {\rm{ }}0,3.2{\rm{ }} = {\rm{ }}38,4g\) 

X + 3NaOH→muối +C3H5 (OH)3

0,15    0,7

Vậy sau phản ứng NaOH dư

Ta có \(:{\rm{ }}{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {\rm{ }}{n_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15{\rm{ }}mol\) 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

\({m_{CR}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{NaOH}}{\rm{ }} - {\rm{ }}{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {\rm{ }}38,4 + {\rm{ }}0,7.40 - {\rm{ }}0,15.92{\rm{ }} = {\rm{ }}52,6\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180288

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2Ocó số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Chọn C

Phân tích: Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành số mol CO2 bằng số mol nước nên X phải là este no, đơn chức, mạch hở. Khi X là este no, đơn chức, mạch hở thủy phân ra chất Y tham gia được phản ứng tráng gương nên Y là HCOOH. Vậy CT este là HCOOCnH2n+1

Vậy chất Z là CnH2n+1OH, trong Z có số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử C trong X nên ta có: \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{n{\rm{ }} + {\rm{ }}1}}{2}{\rm{ }} \to {\rm{ }}n{\rm{ }} = {\rm{ }}1\) 

Vậy CT este là HCOOCH3.

A. Đúng vì Y là HCOOH tan vô hạn trong nước.

B. Đúng vì 1 mol C2H4O2 khi đốt cháy sinh ra 2 mol CO2 và 2 mol nước.

C. Sai vì Z là CH3OH khi đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được xeton chứ không phải là anken.

D. Đúng vì X là este no, đơn chức.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180289

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vùa đủ với dung dịch KOH thu được một muối và một ancol nên X có thể gồm :

\(\left\{ \begin{array}{l} RCOOR{\rm{ }}\prime \\ RCOOH \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} R{\rm{ }}\prime OH\\ RCOOR' \end{array} \right.\)hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} RCOOH\\ R'OH \end{array} \right.(R' \ne H)\)

Ta có : nKOH = 0,04mol > nancol = 0,015mol

Đến đây, nhìn vào 4 đáp án ta thấy X phải là RCOOR’ và RCOOH

\({n_{RCOOR{\rm{ }}\prime }}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{ancol}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,015{\rm{ }}va {\rm{ }}{n_{RCOOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,04{\rm{ }} - {\rm{ }}0,015{\rm{ }} = {\rm{ }}0,025mol\) 

Đặt công thức của hai chất trong X là CnH2nO2 và CmH2mO2 (n<m)

\( \Rightarrow {n_{{C_n}{H_{2n}}{O_2}}} = {\rm{ }}0,025mol;{\rm{ }}{n_{{C_m}{H_{2m}}{O_2}}} = {\rm{ }}0,015mol \Rightarrow \sum {n_{{H_2}O}}{\rm{ }} = \sum {n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,025n{\rm{ }} + {\rm{ }}0,015m\) 

Có∶ \({m_{bi nh{\rm{ }}tng}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}{\rm{ }} = (0,025n{\rm{ }} + 0,015m).(44 + {\rm{ }}18){\rm{ }} = {\rm{ }}6,82 \Leftrightarrow 22{\rm{ }} = {\rm{ }}5n{\rm{ }} + {\rm{ }}3m \Leftrightarrow n{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}va {\rm{ }}m{\rm{ }} = {\rm{ }}4\) Vậy X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 .

Chú ý : Khi cho hỗn hợp CO2 và H2O vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng CO2 và H2O thêm vào. Còn khối lượng dung dịch thay đổi là do khối lượng kết tủa CaCO3 trừ đi tổng khối lượng CO2 và H2O thêm vào.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180290

Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần 45 ml O2 thu được  \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = {\rm{ }}4:3\) . Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là:

Xem đáp án

Chọn A

Phân tích: Khi ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30ml , vậy thể tích giảm chính là thể tích của nước.

\( \to {\rm{ }}{V_{{H_2}O}}{\rm{ }} = {\rm{ }}30ml{\rm{ }} \to {\rm{ }}{V_{C{O_2}}} = {\rm{ }}40ml\) 

10 ml este X + 45ml O2→40 ml CO2+ 30ml H2O

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

\({V_O}{\rm{ }} = {\rm{ }}2.40{\rm{ }} + 30{\rm{ }} - {\rm{ }}45.2{\rm{ }} = {\rm{ }}20{\rm{ }}ml\) 

Gọi CT este là CxHyOz

 Ta có: \(x = 40:10 = 4;{\rm{ }}y = (30.2):10 = 6;{\rm{ }}z = 20:10 = 2\) 

Vậy CTPT của X là C4H6O2

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180291

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

\({C_3}{H_4}{O_2} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to X{\rm{ }} + Y{\rm{ }};\;\;\;\;\;X + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}loa ng{\rm{ }} \to Z + {\rm{ }}T\) 

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: Nhìn vào đáp án ta thấy khi thủy phân C3H4O2 trong NaOH thu được X,Y mà Y trong đáp án không có nước, vậy X ở đây chỉ có thể là este.

Vì C3H4O2 có 1 liên kết π trong mạch Cacbon, mà ở đáp án Y chỉ là muối hoặc anđehit vậy este phải có dạng HCOOCH = CH2

HCOOCH = CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO + H2O

Vì X tác dụng được với H2SO4 nên X là HCOONa.

2HCOONa + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCOOH (Z)

Vậy Y, Z lần lượt là CH3CHO,HCOOH

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180292

Poli(metyl metacrylat) được tạo thành từ monome tương ứng là

Xem đáp án

Chọn D

Poli(metyl metacrylat ) được tạo thành từ monome tương ứng là CH2 = C(CH3 )− COOCH3

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180293

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:

Xem đáp án

Chọn B

Phân tích: X có công thức là C6H10O4 khi thủy phân tạo ra 2 ancol đơn chức nên X là este có 2 chức ancol Vậy X có dạng ROOC-R1-COOR2. Số Cacbon trong R, R1, R2 là 4. Để tạo ra hai ancol trong đó số Cacbon trong 2 ancol gấp đôi nhau vậy 2 ancol đó là H3OH và C2H5OH . Vậy CT của X là: CH3OOC −CH2 − COOC2H5

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180294

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:

Xem đáp án

Chọn C

\({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}\frac{{14,08}}{{44}}{\rm{ }} = 0,32;{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}\frac{{8,064}}{{22,4}}{\rm{ }} = 0,36;{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}\frac{{2,88}}{{18}}{\rm{ }} = 0,16\) 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_E}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{O_2}}} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_E}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,44g\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180295

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn C

A. Sai vì Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3

B. Sai vì Saccarozơ không làm mất màu dung dịch Brom. Chỉ có Glucozơ và Mantozơ mới làm mất màu dung dịch Brom.

C. Đúng

D. Sai vì Xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180296

Cho sơ đồ chuyển hoá: C3H6 → X  → Y → Z → T → E

                                              (este đa chức)             (este đa chức)

Tên gọi của Y là:

Xem đáp án

Chọn A

PTHH: C3H6 + Br2 → C3H6Br2 (X)

C3H6Br2 +2NaOH → C3H6 (OH)2 (Y) + 2NaBr

C3H6 (OH)2 + CuO → to   CH2 (CHO)2 (Z) + Cu+ H2O

CH2 (CHO)2 + O2 → xt   CH2 (COOH)2 (T)

CH2 (COOH)2+2CH3OH → xt,to    CH2 (COOCH3 )2+2H2O (E)

Từ đấy ta có thể suy ra được C3H6 ở đây là xicloankan nên khi cộng Brom thì chỉ cộng mở vòng ở C1 và C3 nên Y là propan-1,3-điol

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180297

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:

Xem đáp án

Chọn C

Phân tích: Đối với các dạng bài toán này, ta có cách tính từ dưới tính lên. Ta sẽ xuất phát từ ancol Y. Vì các este đều đơn chức nên khi thủy phân ta cũng thu được ancol Y đơn chức.

Xét ancol Y có dạng R ′OH, \({n_{{H_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{0,896}}{{22,4}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,04\) 

\(R{\rm{ }}\prime OH{\rm{ }} + {\rm{ }}Na{\rm{ }} \to {\rm{ }}R{\rm{ }}\prime ONa{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{1}{2}{H_2}\) 

0,08        0,08      0,08     0,04

Ta có khối lượng bình tăng \(= {m_Y}{\rm{ }} - {\rm{ }}{m_{{H_2}}} = 2,48{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_Y}{\rm{ }} = {\rm{ }}2,48{\rm{ }} + {\rm{ }}0,04.2{\rm{ }} = {\rm{ }}2,56g\) 

\( \to {\rm{ }}{M_Y}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{2,56}}{{0,08}}{\rm{ }} = {\rm{ }}32{\rm{ }} \to {\rm{ }}Y:{\rm{ }}C{H_3}OH\) 

\({n_{este{\rm{ }}}} = {\rm{ }}{n_Y}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,08{\rm{ }} \to {\rm{ }}{n_{O\left( X \right)}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,16{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_O}{\rm{ }} = {\rm{ }}2,56\) 

\({n_{{H_2}O}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{3,96}}{{18}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,22\) 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trong X ta có:

\({m_C}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_X}{\rm{ }} - {\rm{ }}{m_O}{\rm{ }} - {\rm{ }}{m_H}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,88{\rm{ }} - {\rm{ }}2,56 - 0,22.2 = 2,88g{\rm{ }} \to {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_C}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{2,88}}{{12}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,24{\rm{ }}mol\) 

Ta có khi đốt cháy este no, đơn chức thì số mol CO2 bằng số mol nước, khi đốt cháy este không no có 1 liên kết C=C thì

\({n_{este{\rm{ }}kho ng{\rm{ }}no}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} - {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,24{\rm{ }} - 0,22{\rm{ }} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }} \to {\rm{ }}{n_{este{\rm{ }}no}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,08{\rm{ }} - 0,02{\rm{ }} = {\rm{ }}0,06\) 

\(\bar C{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{0,24}}{{0,08}}{\rm{ }} = {\rm{ }}3\) 

→ 2 este no là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol),

còn este không no là CnH2n−2O2 0,02 mol

Áp dụng định luật bảo toàn C ta có:

\(2a + 3b + 0,02n = 0,24{\rm{ }}va {\rm{ }}a + b = 0,06{\rm{ }} \to {\rm{ }}b + {\rm{ }}0,02n{\rm{ }} = {\rm{ }}0,12{\rm{ }} \to {\rm{ }}n{\rm{ }} < {\rm{ }}6\) 

Để axit không no có đồng phần hình học thì số C trong axit không no ít nhất phải bằng 4.

Vậy trong este của axit với CH3OH số C ít nhất là 5 vậy n=5

Với \(n = 5 \to b = 0,02,{\rm{ }}a = 0,04{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_{HCOOC{H_3}}} + {\rm{ }}{m_{C{H_3}COOC{H_3}}} = {\rm{ }}3,88g\) 

\({m_{este{\rm{ }}khong{\rm{ }}no}} = 5,88 - {\rm{ }}3,88{\rm{ }} = {\rm{ }}2g{\rm{ }} \to {\rm{ }}\% {m_{este{\rm{ }}khong{\rm{ }}no}}{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}5,88{\rm{ }}.{\rm{ }}100\% {\rm{ }} = {\rm{ }}34,01\% \) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180298

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

Xem đáp án

Chọn A

Phân tích: Các chất tham gia phản ứng tráng bạc là sau phản ứng sản phẩm sinh ra có Ag.

A. Đúng

B. Sai vì Glixerol không tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Sai vì Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Sai vì Glixerol không tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180299

Chất X có công thức phân tử C H O , là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X       

Xem đáp án

Chọn B

Chất X có công thức phân tử là C3H6O2 là este của axit axetic nên có dạng CH3COOCH3 .

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180300

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Chọn A

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ và mantozơ đều có phản ứng thủy phân.

B. Sai vì tinh bột và saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.

C. Sai

D. Sai vì tinh bột không hòa tan Cu(OH)2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »