Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thái Học

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thái Học

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180662

Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180663

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không tác dụng với CuSO­4

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180664

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng?       

Xem đáp án

Al tác dụng được với dung dịch NaOH, Na và K tác dụng với H2O trong dung dịch

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180667

Công thức của nhôm sunfat là

Xem đáp án

Al2(SO4)3 là công thức của nhôm sunfat

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180668

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Dung dịch NaOH mang tính bazơ nên làm quì tím hóa xanh

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180669

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Dùng lượng Ca(OH)2 vừa đủ có khả năng cải tạo nước cứng tạm thời (do có chứa gốc HCO3-)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180670

Hợp chất sắt (II) oxit có công thức hóa học là

Xem đáp án

FeO có tên gọi là sắt (II) oxit

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180671

Cho Cr (Z = 24) vậy Cr3+ có cấu hình electron là

Xem đáp án

Cấu hình của Cr là [Ar]3d54s1 nên Cr3+ là [Ar]3d3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180672

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

CO2 mới là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180673

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Công thức chuẩn của este là CH3-CH2COOCH3 (metyl propionat)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180675

Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu

Xem đáp án

Glucozơ, fructozơ, saccarozơ khi tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180676

Dung dịch chất nào sau đây làm không làm đổi màu quì tím?

Xem đáp án

Phenol mang tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quì tím

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180677

Amin thơm có công thức phân tử C6H7N có tên gọi là

Xem đáp án

C6H7N là C6H5NH2 (phenylamin hoặc anilin)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180678

Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Từ xenlulozơ có thể sản xuất được tơ visco và tơ axetat

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180679

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

Xem đáp án

C từ mức 0 sang -4

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180681

Dung dịch FeCl2 không tham gia phản ứng với

Xem đáp án

A. \(F{{e}^{2+}}+O{{H}^{-}}\to Fe{{(OH)}_{2}}\)

B. \(F{{e}^{2+}}+C{{l}_{2}}\to F{{e}^{3+}}+C{{l}^{-}}$\)

C. \(F{{e}^{2+}}+{{H}^{+}}+MnO_{4}^{-}\to F{{e}^{3+}}+M{{n}^{2+}}+{{H}_{2}}O\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180682

Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

CH3COOCH=CH2  +  NaOH  →  CH3COONa  +  CH3CHO

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180683

Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH đun nóng thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt a,b là số mol của Al và Al2O3

→ \({{m}_{X}}=27a+102b=7\)

\({{n}_{NaOH}}=a+2b=0,2\)

\(\to a=\frac{2}{15},b=\frac{1}{30}\)

\({{n}_{{{H}_{2}}}}=1,5a=0,2\to V=4,48\) lít

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180685

Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt \({{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}+{{n}_{MgC{{O}_{3}}}}=a\) và \({{n}_{KHC{{O}_{3}}}}=b\)

\({{m}_{X}}=84a+100b=14,52\)

\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=a+b=0,15\)

\(\to a=0,03,b=0,12\)

\(\to {{n}_{KCl}}=b=0,12\to {{m}_{KCl}}=8,94gam\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180686

Este X có dX/H2 = 44. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là

Xem đáp án

MX = 88 (C4H8O2)

X1 và X2 đốt cháy cùng thể tích CO2 nên số C trong X­1­ và X2 bằng nhau. Nên X1 và X2 là CH3COOH và C2H5OH.

Vậy CT của X là CH3COOC2H5(etyl axetat)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180687

Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng (1). Đun nóng ống nghiệmrồi sau đó để nguội, quan sát được hiện tượng (2). Hiện tượng quan sát được từ (1), (2) lần lượt là

Xem đáp án

Hồ tinh bột + dung dịch I2 sẽ tạo màu xanh tím, khi đun nóng thì biến mất, khi để nguội lại thì hiện ra.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180689

Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
Glu - Ala + 3KOH \to Glu{K_2} + AlaK + 2{H_2}O\\
{n_{Glu - Ala}} = 0,1 \to {n_{KOH}} = 0,3
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180691

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thot ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là

Xem đáp án

\({{n}_{C}}=0,35-0,2=0,15\)

Bảo toàn electron: \(4{{n}_{C}}=2{{n}_{CO}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}\)

\(\to {{n}_{CO}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,3\to {{n}_{C{{O}_{2}}\left( X \right)}}={{n}_{X}}-\left( {{n}_{CO}}+{{n}_{{{H}_{2}}}} \right)=0,05\)

\(\to {{n}_{{{H}_{2}}C{{O}_{3}}}}=0,05\)

mchất tan = 84x + 106y + 0,05.62 = 27,4

Sau khi nung \(\to {{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=0,5x+y=0,2\)

→ x = 0,1; y = 0,15

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180692

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.

(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

(a) \(F{{e}_{3}}{{O}_{4}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to Fe{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+FeS{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O\)

(b) \(NaHC{{O}_{3}}+KOH\to N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{K}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\)

(c) Mg dư + \(F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\to MgS{{O}_{4}}+Fe\)

(d) \(Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+AgN{{O}_{3}}\) dư \(\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+Ag\)

(e) \(Ba{{\left( OH \right)}_{2}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\) dư \(\to B\text{aS}{{\text{O}}_{4}}+NaOH\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180693

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit acrylic, glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 38,4% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 12% và KOH 11,2% thu được 53,632 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

mdd kim = x → \({{n}_{NaOH}}=0,003x\) và \({{n}_{KOH}}=0,002x\)

\({{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,005x\) và \({{n}_{O\left( X \right)}}=2{{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,01x$

Bảo toàn khối lượng: \(\frac{16.0,01x}{38,4%}+0,003x.40+0,002x.56=53,632+18.0,005x$

→ x = 96

\(\to {{m}_{X}}=\frac{16.0,01.96}{38,4%}=40\) gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180694

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.

(b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.

(e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Tất cả đều có phản ứng:

(a) \(C{{H}_{3}}N{{H}_{2}}+N{{H}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( \text{COOH} \right)}_{2}}\to N{{H}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( \text{COON}{{\text{H}}_{3}}C{{H}_{3}} \right)}_{2}}\)

(b) \({{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}+{{H}_{2}}O\to {{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}+{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\)

(c) \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{33}}\text{COO} \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}\to {{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}\text{COO} \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\)

(d) \(C{{H}_{2}}=CH-C\text{OOC}{{\text{H}}_{3}}+B{{r}_{2}}\to C{{H}_{2}}Br-CHBr-C\text{OOC}{{\text{H}}_{3}}\)

(e) \(HCOOC{{H}_{3}}+AgN{{O}_{3}}+N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\to {{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}C{{O}_{3}}+C{{H}_{3}}OH+Ag+N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180695

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: 

Giá trị m là

Xem đáp án

Tại \({n_{C{O_2}}} = a\;mol\) \( \Rightarrow {n_{Ba}} = {n_{BaC{O_3}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,12\;mol\)

Tại \({n_{C{O_2}}} = 0,4\;mol \Rightarrow {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,4 \to {n_{NaOH}} = 0,16\;mol\)

Hỗn hợp gồm \(\left\{ \begin{array}{l} Na:0,16\;mol\\ Ba:0,12\;mol\\ O:x\;mol \end{array} \right. \to 0,16 + 0,12.2 = 2x + 2.0,12 \Rightarrow x = 0,08 \Rightarrow m = 21,4\;(g)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180696

Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3   

(2) X1 + HCl → X4 + NaCl

(3) X2 + HCl → X5 + NaCl   

(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

(2)(3) → X1, X2 đều là các muối

(4) → X3 là một ancol đơn. Vậy

X là HCOO-CH2-COO-CH3

X1 là HCOONa, X4 là HCOOH

X2 là HO-CH2-COONa, X5 là HO-CH2-COOH

X3 là CH3OH, X6 là HCHO

→ D đúng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180697

Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Z gồm N2O (0,12) và H2 (0,16)

\({{n}_{M{{g}^{2+}}}}={{n}_{MgO}}=0,48\)

Quy đổi X thành Mg (0,48), Al (a) và NO3 (b) và O (c)

\({{m}_{X}}=0,48.24+27a+62b+16c=27,04\left( 1 \right)\)

\({{n}_{NaN{{O}_{3}}}}=d\)

Bảo toàn \(N\to {{n}_{NH_{4}^{+}}}=b+d-0,24\)

\({{n}_{{{H}^{+}}}}=0,12.10+0,16.2+2x+10\left( b+d-0,24 \right)=2,16\left( 2 \right)\)

Bảo toàn electron:

\(0,48.2+3a=b+2c+0,12.8+0,16.2+8\left( b+d-0,24 \right)\left( 3 \right)\)

\({{n}_{NaOH}}=0,48.2+4a+\left( b+d-0,24 \right)=2,28\left( 4 \right)\)

\(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\left( 4 \right)\to a=0,32;b=0,08;c=0,12;d=0,2\)

\({{n}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{c}{3}=0,04\)

Bảo toàn Al $\to {{n}_{Al}}=0,32-0,04.2=0,24\)

\(\to {{m}_{Al}}=6,48\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180698

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các axit béo đều 18C nên quy đổi X thành (C17H35COO)3C3H5 (x) và H2- (-0,04)

Bảo toàn electron:

\(x\left( 54.7+110-6.2 \right)-0,04.2=3,24.4\to x=0,04\)

Muối gồm C17H35COONa (3x = 0,12) và H2 (-0,04)

→ m muối = 36,64 gam.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180699

Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

Xem đáp án

\({{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{{{m}_{Y}}-{{m}_{ete}}}{18}=0,04\to {{n}_{Y}}=0,08\)

\(\to {{M}_{Y}}=37,25\to \) Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03)

neste của ancol = 0,08 và neste của phenol = x

Bảo toàn khối lượng: 8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x

→ x = 0,02

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v)

mmuối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54

Bảo toàn C → 0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36

\(\to u=0,03;v=0\)

→ Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02)

Các este gồm: HCOOCH3: 0,05 → %HCOOCH3 = 37,13%

CH3COOC2H5: 0,03

HCOOC6H5: 0,02

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180700

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:

(a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết

(b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng.

(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2.

(d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần.

(e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4.

(f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) sai, đá bọt nên chọn chất rắn, vụn, trơ, để tránh ảnh hưởng đến phản ứng (như cát, vụn thủy tinh,..). Ở đây có mặt H2SO4 đặc nên không dùng CaCO3

(b) đúng

(c) đúng, CO2, SO2 là các sản phẩm phụ do H2SO4 đặ oxi hóa C2H5OH tạo ra. Chúng cần được loại bỏ để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử tính chất của C2H4

(d) đúng

(e) đúng

(f) đúng

3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4  3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »