Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 168
B. 167
C. 130
D. 129
Lời giải của giáo viên
MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5
Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
⇒ X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
\(\begin{array}{l} 0,6mol\left\{ \begin{array}{l} {C_5}{H_8}{O_2}:x\\ {C_3}{H_6}{O_2}:y\\ {C_4}{H_6}{O_4}:z \end{array} \right.\mathop \to \limits^{ + {O_2}:2,25} \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:2,1\\ \mathop \to \limits^{BT:H} {H_2}O:4x + 3y + 3z \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} x\; + \;y\; + \;z\; = \;0,6\mathop \to \limits^{BT:C} 5x + 3y + 4z = 2,1\\ \mathop \to \limits^{BT:O} 2x + 2y + 4z + 2,25.2 = 2,1.2 + 4x + 3y + 3z \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} x\; = \;0,06\\ y\; = \;0,36\\ z\; = \;0,18 \end{array} \right.\\ {m_E}\; = \;0,06.100\; + \;0,36.74\; + \;0,18.118\; = \;53,88g \end{array}\)
Muối \(\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_3}COOK:0,06\\ HCOOK:0,36\; + \;2.0,18\; = \;0,72 \end{array} \right.\)
→mmuối = 0,06.110+0,72.84 = 67,08g
53,88 g E...67,08 g muối
134,7 g E...167,7g muối
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là
Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H = 90%?
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Xác định giá trị của a, b biết xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri?
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?
X là một polisaccarit chiếm khoảng 70–80% khối lượng của tinh bột. Phân tử X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo. Tên gọi của X là
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
Trung hòa 200 ml amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là?
Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Cho các chất sau: \(KHC{O_3},{\rm{ }}NaClO,{\rm{ }}C{H_3}OH,{\rm{ }}Mg,{\rm{ }}Cu{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}dd{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}{C_2}{H_2}.\) Số chất phản ứng axit axetic là:
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, PbO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn gồm
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch: etylenglicol, anbumin, glucozơ ?