Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 81 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176581

Hỗn hợp CH3COOC2H5, HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} {C_4}{H_8}{O_2}\\ {C_4}{H_6}{O_2}\;\;\;\\ {C_4}{H_4}{O_2} \end{array} \right\} \Rightarrow \;{C_4}{H_n}{O_2}\\ \begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} {d_{X/{O_2}}} = {\rm{ }}2,7\;{\rm{ }}\\ \Rightarrow {M_X}\; = {\rm{ }}86,4g \end{array}\\ { \Rightarrow {\rm{ }}n{\rm{ }} = {\rm{ }}6,4{\rm{ }}\left( {{C_4}{H_{6,4}}{O_2}} \right)} \end{array}\\ {n_X} = 0,015 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,06mol,{n_{{H_2}O}} = 0,048mol\\ {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,06mol\\ \Rightarrow {m_{CaC{O_3}}} = 6g\\ \Rightarrow {m_{binhtang}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,06.44 + 0,048.18 = 3,504(g) < {m_{CaC{O_3}}}\\ \Rightarrow {m_{dungdichgiam}} = 6 - 3,504 = 2,496g \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176582

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( M< MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước.  Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Xem đáp án

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)

⇒ Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{C_n}{H_{2n}}{O_2}\;:0,19mol}\\ {{C_m}{H_{2m + 2}}{O_2}\;:amol}\\ {{H_2}O: - bmol}\\ {{m_E}\; = 0,19\left( {14n + 32} \right) + a\left( {14m + 34} \right) - 18b = 12,52}\\ {{n_{O2}}\; = 0,19\left( {1,5n - 1} \right) + a\left( {1,5n - 0,5} \right) = 0,37}\\ {{n_{H2O}}\; = 0,19n + a\left( {m + 1} \right) - b = 0,4}\\ { \Rightarrow a = 0,05;b = 0,04;0,19n + am = 0,39}\\ { \Rightarrow 0,19n + 0,05m = 0,39}\\ { \Rightarrow 19n + 5m = 39} \end{array}\)

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.

⇒ HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)

b = 0,04 ⇒  HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol

⇒ nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

⇒  %nHCOOH = 44,09%. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176583

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5

Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2

⇒ X là CH2=CH-COOC2H5

Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4

\(\begin{array}{l} 0,6mol\left\{ \begin{array}{l} {C_5}{H_8}{O_2}:x\\ {C_3}{H_6}{O_2}:y\\ {C_4}{H_6}{O_4}:z \end{array} \right.\mathop \to \limits^{ + {O_2}:2,25} \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:2,1\\ \mathop \to \limits^{BT:H} {H_2}O:4x + 3y + 3z \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} x\; + \;y\; + \;z\; = \;0,6\mathop \to \limits^{BT:C} 5x + 3y + 4z = 2,1\\ \mathop \to \limits^{BT:O} 2x + 2y + 4z + 2,25.2 = 2,1.2 + 4x + 3y + 3z \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} x\; = \;0,06\\ y\; = \;0,36\\ z\; = \;0,18 \end{array} \right.\\ {m_E}\; = \;0,06.100\; + \;0,36.74\; + \;0,18.118\; = \;53,88g \end{array}\)

Muối \(\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_3}COOK:0,06\\ HCOOK:0,36\; + \;2.0,18\; = \;0,72 \end{array} \right.\)

→mmuối = 0,06.110+0,72.84 = 67,08g

53,88 g E...67,08 g muối

134,7 g E...167,7g muối

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176584

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")

→ Metyl propionat

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176585

So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi 

Xem đáp án

Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176586

Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4  thu được m gam glixerol. Giá trị của m là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {n{\;_{glixerol\;}} = {\rm{ }}n{\;_{este\;}} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol}\\ { \Rightarrow {\rm{ }}m{\;_{glixerol}}\; = {\rm{ }}0,1.{\rm{ }}92{\rm{ }} = {\rm{ }}9,2\;{\rm{ }}gam} \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176587

Có các nhận định sau:

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …

3. Chất béo là các chất lỏng.

4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

→ Đúng

2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …

→ Đúng

3. Chất béo là các chất lỏng.

→ Sai, chất béo có thể là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.

4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

→ Đúng

5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

→ Sai, phản ứng thủy phân trong MT kiềm là phản ứng một chiều.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

→ Đúng

Vậy có 4 nhận định đúng.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176588

Nhận định đúng về chất béo là

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176589

Tính chỉ số axit biết cho 14 gam một mẩu chất béo tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0,1M.

Xem đáp án

Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)

⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176590

Xác định giá trị của a, b biết xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri?

Xem đáp án

Vì chỉ số a xit bằng 7 ⇒ nNaOH = nKOH = 0,7 : 56 = 0,0125mol;

nglixerol = 9,43 : 92 = 0,1025mol.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                              0,3075                               0,1025

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                   0,0125                      0,0125

⇒ Tổng nNaOH = 0,1025.3 + 0,0125 = 0,32 mol

a = mdd NaOH = (0,32.40) : 25% = 51,2g

Theo định luật bảo toàn khối lượng cả 2 phương trình :

b = mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol - mnước = 100 +0,32.40 – 9,43 – 0,0125.18 = 103,145g

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176591

Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?

Xem đáp án

(C17H30COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Ta có: nNaOH = 0,03Kmol

nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01Kmol

mC3H5(OH)3 = 0,01.92 = 0,92kg

H = 80% ⇒ mglixerol thực tế = 0,92. 80% = 0,736kg

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176592

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

* Ở điều kiện thường:

- Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam  ⇒ glucozo, glixerol

- Nhóm 2: Không phản ứng  ⇒ anđehit axetic, ancol etylic

* Đun nóng mỗi nhóm:

- Nhóm 1:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch  ⇒ glucozo

+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch  ⇒ glixerol

- Nhóm 2:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch ⇒ anđehit axetic

+ Không hiện tượng  ⇒ ancol etylic

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176593

Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).

Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.

Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

- A đúng, vì chúng có cùng CTPT là C6H12O6.

- B đúng.

- C sai, fructozơ có phản ứng tráng gương.

- D đúng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176594

Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?

Xem đáp án

Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là Lên men thành ancol (rượu) etylic.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176597

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Sau khi trung hòa X thì trong dung dịch Y không còn axit dư. Ta có:

Saccarozo → Glucozo + fructozo → 4Ag

0.006 mol                                  0,024 mol

Mantozo → 2 glucozo → 4Ag

0,012                         0,048 mol

Do H = 60% → lượng manto chưa phản ứng là : 0,008 mol

Mantozo → 2Ag

0,008       0,016

→ nAg = 0,088 mol

→ mAg = 9,504g

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176598

Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

Z → dung dịch xanh lam → kết tủa đỏ gạch.

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

Xem đáp án

Cả 4 chất đều là poliancol nên thỏa mãn phản ứng thứ nhất.

Phản ứng thứ 2 yêu cầu trong Z phải có gốc –CHO → glucozo, fructozo và mantozo đểu thỏa mãn vì glucozo có gốc –CHO, fructozo có thể chuyển hóa thành glucozo trong môi trường kiềm ở phản ứng 1, và mantozo thủy phân ra glucozo

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176599

X là một polisaccarit chiếm khoảng 70–80% khối lượng của tinh bột. Phân tử X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo. Tên gọi của X là

Xem đáp án

- Amilopectin chiếm khoảng 70 – 80% khối lượng tinh bột, amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh. Cứ 20 – 30 mắc xích liên kết α-1,4-glicozit thì tạo thành 1 chuỗi. Do đó them liên kết C1 của chuổi nãy với C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O (gọi là liên kết α-1,6-glicozit) nên chuỗi bị phân nhánh.  

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176600

Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào?

Xem đáp án

Amilozơ chiếm từ 20- 30% khối lượng tinh bột. Amilozơ có dang mạch không phân nhánh trong phân tử chứa các gốc α- glucozơ liên kết với nhau bởi α- 1,4 glicozit.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176601

Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì sp thu được cho vào AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?

Xem đáp án

1 mol C12H22O11 → 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ)

→ (0,9 + 0,9).2.90% = 3,24 mol Ag

Ta có: nAg = 3,24nsaccarozơ

→ mAg tạo ra = 1,62.108 = 174,96 gam.

→ Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176602

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là

Xem đáp án

\({n_{{O_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)

Gọi số mol của CO2, H2O và N2 lần lượt là a, b, c mol

Bảo toàn nguyên tố oxi: \(2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} \to {\rm{ }}2a{\rm{ }} + {\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }}0,9{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

Bảo toàn khối lượng: \({m_{amin}}\; = {\rm{ }}{m_C}\; + {\rm{ }}{m_H}\; + {\rm{ }}{m_N}\; \to {\rm{ }}12a{\rm{ }} + {\rm{ }}2b{\rm{ }} + {\rm{ }}28c{\rm{ }} = {\rm{ }}6,2\;{\rm{ }}\left( 2 \right)\)

Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức nên ta có 

\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,5{n_{a\min }}\\ {n_{{N_2}}} = \frac{1}{2}{n_{a\min }}\\ \to {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 3{n_{{N_2}}} \to {\rm{ }}b{\rm{ }}--{\rm{ }}a{\rm{ }} = {\rm{ }}3c\;{\rm{ }}\left( 3 \right) \end{array}\)

Từ (1), (2) và (3) \(\; \to \;\left\{ \begin{array}{l} a = 0,2\\ b = 0,5\\ c = 0,1 \end{array} \right. \to {\rm{ }}{n_C}\;:{\rm{ }}{n_H}\;:{\rm{ }}{n_N}\; = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}:{\rm{ }}0,5.2{\rm{ }}:{\rm{ }}0,1.2{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }}:{\rm{ }}1\)

→ công thức phân tử của amin là CH3NH2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176603

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N(các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\frac{{20,25}}{{18}} = 2,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }\\ {{n_N} = 2.{n_{{N_2}}} = 2.\frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol.} \end{array}\\ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1 \end{array}\)

  Vậy CTPT của X là C3H9N.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176604

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là

Xem đáp án

Vì amin no, mạch hở, đơn chức nên

\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,5{n_{a\min }}\\ \to {n_{a\min }} = \frac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{1,5}} = \frac{{0,55 - 0,4}}{{1,5}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol \end{array}\)

→ Số C trong amin = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\)

Số H trong amin = \(\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,55.2}}{{0,1}} = 11\)

Vậy CTPT của X là C4H11N

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176605

Trung hòa 200 ml amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là?

Xem đáp án

Ta có: n= 0,2.0,5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol

→ Số nhóm –COOH bằng 0,2/0,1 = 2

Đặt công thức của amino axit X là (NH2)x-R-(COOH)2

(NH2)x-R-(COOH)2 + 2NaOH → (NH2)x-R-(COONa)2 + 2H2O

0,1                                                  0,1 mol

→Mmuối = 16,3/ 0,1 = 163 g/mol → 16x + R+ 134 = 163 → 16x + R = 29

Do x > 0 và R > 0 nên chỉ có x = 1, R = 13 (nhóm –CH) thỏa mãn.

Vậy X có công thức là H2NCH(COOH)2

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176606

Lấy 0,3 mol X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml HCl 1M được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

Coi hỗn hợp Y chứa H2NC3H5(COOH)2 x mol; H2NCH2COOH y mol và HCl 0,4 mol; nNaOH = 0,8 mol

H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ta có: nNaOH = 2nGlu + nGly + nHCl = 2x + y + 0,4 = 0,8 mol. Mặt khác n= x + y = 0,3 mol

Giải hệ trên ta có: x = 0,1 và y = 0,2

Ta có: m gam chất rắn khan chứa H2NC3H5(COONa)2 0,1 mol; H2NCH2COONa 0,2 mol và NaCl 0,4 mol

→ m = 0,1. 191 + 0,2.97 + 0,4.58,5 = 61,9 gam

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176607

Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch: etylenglicol, anbumin, glucozơ ?

Xem đáp án

Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch trên là Cu(OH)2/OH-

  etylenglicol anbumin glucozơ
Cu(OH)2/OH- Phức màu xanh Phức màu tím Phức màu xanh
Đun nóng Không hiện tượng   Kết tủa đỏ gạch
Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176608

Cho các loại hợp chất sau: (1) đipeptit; (2) polipeptit;  (3) protein;  (4) lipit;  (5) đisaccarit. Có bao nhiêu hợp chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Các chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:

+ (2) polipeptit;  (3) protein : phản ứng màu biure

+ (5) đisaccarit : tạo phức Cu(II) màu xanh

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176609

Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là

Xem đáp án

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit

→ A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala

→ M= 50.89 – 49.18 = 3568

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176610

Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H =  90%?

Xem đáp án

Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

15.90% = 13,5 kg = 13500 g

→ Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176611

Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin được buna-N chứa 8,69% nitơ. Hãy tính tỉ lệ n buta-1,3-đien và acrilonitrin là gì?

Xem đáp án

Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N

⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.

Ta có M buta-1,3-dien = 54

M acrilonitrin = 53

⇒ n buta – 1,3 – đien: n acrilonitrin = 2 : 1

→ Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176613

Dãy gồm kim loại điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là gì?

Xem đáp án

A đúng.

B loại, Zn vì Zn được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện.

C loại, Cu vì Cu được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện.

D loại, Fe vì Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176614

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, PbO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn gồm

Xem đáp án

- Oxit bị khử bởi H2 là: CuO, Fe2O3, PbO.

- Oxit không bị khử là: MgO.

\(\left\{ \begin{array}{l}CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2F{\rm{e}} + 3{H_2}O\\PbO + {H_2} \to Pb + {H_2}O\\MgO\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}Cu\\F{\rm{e}}\\Pb\\MgO\end{array} \right.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176615

Xác định X, Y, Z thõa mãn sơ đồ phản ứng dưới đây FeS2 → X → Y → Z → Fe?

Xem đáp án

2FeS2 + 11/2 O2 -to→ Fe2O3 + 4SO2

3Fe2O3 + CO -to→ 2Fe3O4 + CO2

Fe3O4 + CO -to→ 3FeO + CO2

FeO + CO -to→ Fe + CO2

→ Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176616

Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

Xem đáp án

Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176617

Hoà 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được mấy lít (đktc) X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19?

Xem đáp án

Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+

Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64x = 12 ⇒ x = 0,1 mol

Mặt khác: dx/H2 = 19 ⇒ MX = 38

Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46y = 38(x + y) ⇒ x = y

ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol

V = 0,125. 2. 22,4 = 5,6 lít

→ Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176618

Cho các chất sau: \(KHC{O_3},{\rm{ }}NaClO,{\rm{ }}C{H_3}OH,{\rm{ }}Mg,{\rm{ }}Cu{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}dd{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}{C_2}{H_2}.\) Số chất phản ứng axit axetic là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}KHC{O_3}\; \to {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}C{H_3}COOK}\\ {C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}NaClO{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}COONa{\rm{ }} + {\rm{ }}HClO}\\ {C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}OH{\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}COOC{H_3}}\\ {2C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}Mg{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}\; + {\rm{ }}Mg{{\left( {C{H_3}COO} \right)}_2}}\\ {2C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}Cu{{\left( {OH} \right)}_2}\; \to {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{{\left( {C{H_3}COO} \right)}_2}Cu}\\ {CaC{O_3}\; + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\left( {C{H_3}COO} \right)}_2}Ca{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}}\\ {{C_2}{H_2}\; + {\rm{ }}C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}COOCHC{H_2}} \end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176619

Điều nào sai khi nói về CaCO3

Xem đáp án

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176620

Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2Obằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?

Xem đáp án

\(F{e_2}{O_3}\; + {\rm{ }}2Al\mathop \to \limits^{{t^0}} A{l_2}{O_3}\; + {\rm{ }}2Fe\)

\(\;\;\begin{array}{*{20}{l}} {\;\;\;{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1{\rm{ }}mol{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}{n_{Al}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2{\rm{ }}mol}\\ {\;\;\;{m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4{\rm{ }}gam} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »