Lấy 0,3 mol X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml HCl 1M được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 61,9 gam
B. 28,8 gam
C. 31,8 gam
D. 55,2 gam
Lời giải của giáo viên
Coi hỗn hợp Y chứa H2NC3H5(COOH)2 x mol; H2NCH2COOH y mol và HCl 0,4 mol; nNaOH = 0,8 mol
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có: nNaOH = 2nGlu + nGly + nHCl = 2x + y + 0,4 = 0,8 mol. Mặt khác nX = x + y = 0,3 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,1 và y = 0,2
Ta có: m gam chất rắn khan chứa H2NC3H5(COONa)2 0,1 mol; H2NCH2COONa 0,2 mol và NaCl 0,4 mol
→ m = 0,1. 191 + 0,2.97 + 0,4.58,5 = 61,9 gam
Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là
Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H = 90%?
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Xác định giá trị của a, b biết xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri?
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?
Trung hòa 200 ml amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là?
X là một polisaccarit chiếm khoảng 70–80% khối lượng của tinh bột. Phân tử X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo. Tên gọi của X là
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?
Cho các chất sau: \(KHC{O_3},{\rm{ }}NaClO,{\rm{ }}C{H_3}OH,{\rm{ }}Mg,{\rm{ }}Cu{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}dd{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}{C_2}{H_2}.\) Số chất phản ứng axit axetic là:
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, PbO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn gồm
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?