Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
(1) \(X + 2{Y^{3 + }} \to {X^{2 + }} + 2{Y^{2 + }}\) và (2) \(Y + {X^{2 + }} \to {Y^{2 + }} + X\). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+.
B. X khử được ion Y2+.
C. Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+.
D. X có tính khử mạnh hơn Y.
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án C
Dựa vào sơ đồ phản ứng (1) và (2) ta có:
+ Tính khử của Y > X > Y2+.
+ Tính oxi hóa của Y3+ > X2+ > Y2+.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước, số nguyên tử oxi có trong một phân tử X là
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá tri của m là
Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là