Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,63.
B. 41,25.
C. 20,21.
D. 31,87.
Lời giải của giáo viên
Chọn C.
Kết tủa ở phần 1 là Fe(OH)3: 0,05 mol ⇒ Lượng H+ dư là 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol (trong 1 phần)
Đặt x, y là số mol Fe và Fe3O4 ⇒ 56x + 232y = 10,24 (1)
Theo BT e: 3x + y = 0,1.3 + a (2)
mà pư = 4.0,1 + 2a + 2nO = 0,7 – 0,05.2 ⇒ 0,1.4 + 2a + 2.4y = 0,6 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,02 ; a = 0,02
Khi cho tác dụng với Ba(OH)2 dư ở phần 2 thu được kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,5.(x + 3y) = 0,08 mol và BaSO4: 0,1 mol ⇒ m = 20,21 (g)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các polime sau: (1) poli(metyl matacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Số polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước trên là
Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là
Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Trong phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Chất bị oxi hóa là
Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng \({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}\)
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)?
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau:
(1) X + NaOH → CH5ONa + Y + CH3CHO + H2O
(2) Y + NaOH → T + Na2CO3
(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + ...
(4) Z + NaOH → E + ...
(5) E + NaOH → T + Na2CO3
Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1 : 2. Công thức phân tử của X là
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 1,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám trên thanh Fe). Khối lượng Cu đã tạo thành là
Số đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là
Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chứcc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng khí O2 vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3.NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam hỗn hợp M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là