Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng dung dịch chứa 0,25mol H2SO4 và 0,15mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,08mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I tác dụng với 97,5ml dung dịch KOH 2M thu được 6,42 gam một chất kết tủa.
- Phần II tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 38,22
B. 29,15
C. 35,85
D. 32,26
Lời giải của giáo viên
- Quy đổi hỗn hợp X về Fe (x mol) và O2 (y mol) → 56x + 32y = 11,44 (1).
- Kết tủa thu được từ phần I là Fe(OH)3: nFe(OH)3 = 0,06 → nOH- (phản ứng với H+ dư) = nKOH – 3nFe(OH)3 = 0,015 → nH+ dư = 0,015.2 = 0,03mol.
- Các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,08 0,32 0,24 0,08
NO3- + 2H+ + e → NO2 + H2O
a 2a a a
O2 + 4e + 4H+ → 2H2O
y 4y 4y
Fe → Fe3+ + 3e
x x 3x
→ Bảo toàn H+ : 0,32 + 2a + 4y + 0,03 = 0,25.2 + 0,15 = 0,65 → 2a + 4y = 0,3 (2).
Bảo toàn e: 3x = 4y + 0,24 + a (3).
Giải hệ (1), (2) và (3) → x = 0,17; y = 0,06; a = 0,03.
- Các ion tạo kết tủa với Ba(OH)2 dư của phần II là: SO42- (0,125mol); Fe3+ (0,085mol)
→ m = 0,125.233 + 0,085.107 = 38,22 gam → chọn A.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Cho 10,0 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức (tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Vậy công thức của hai anđehit là:
Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dùng để xác định dung dịch có trong mỗi lọ.
Hòa tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A, B là hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,38g A và 1,2g B tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít H2 (đktc). A, B lần lượt là
Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%.
Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dùng hóa chất nào dưới đây
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là:
Cho các polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-AlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
Cho các chất có chứa vòng benzen và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng?
Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ
Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là