Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
B. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
C. Thể tích khí H2 thu được là 2,24a lít (đktc).
D. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
Lời giải của giáo viên
Dung dịch X sau phản ứng gồm NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).
A. Sai, Dung dịch X có pH lớn hơn 7.
B. Đúng, Sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được Al(OH)3: a mol.
C. Sai, Thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít.
D. Sai, NaOH tác dụng được với CuSO4.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)?
Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là
Cho các chất sau đây: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với khí CO (đun nóng) là
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là
Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì
Khi làm lạnh đột ngột chất X được “Nước đá khô”. Công thức của X là
Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là