Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 33,88%.
B. 40,65%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
Lời giải của giáo viên
Đặt CO2: a mol Þ NO: 3a mol và FeCO3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol)
\(\Rightarrow 116a+232b+180c=34,24\ (1)\) và \(\xrightarrow{BT:\ N}{{n}_{NaN{{O}_{3}}}}={{n}_{N{{O}_{3}}^{-}(Y)}}+3a-2c\)
Khi cho Fe tác dụng với Y thì: \({{n}_{F{{e}^{3+}}}}=2{{n}_{Fe}}=0,3\ mol\)
Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2)
Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe2+, Na+, SO42-, NO3- -
\(\xrightarrow{BTDT}{{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=2(a+3b+c+0,15)+3a-2c=5a+6b+0,3\)
Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3
Þ 233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,06 ; c = 0,1 Þ \(%{{m}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}=40,65%\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Kim loại thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H2 và 57 gam muối. Giá trị của m là
Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau đây?
Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa bằng?
Kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 loãng là
Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là
Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây?
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO, nung nóng.
(d) Nhiệt phân AgNO3.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Este X được tạo thành trực tiếp từ axit fomic và ancol etylic có công thức phân tử là
Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng là