Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,00%.
B. 7,50%.
C. 7,25%.
D. 7,75%.
Lời giải của giáo viên
m muối = mAl,Mg,Fe,Zn + mK+ + mSO42- → 43,25 = 8,6 + 39x + 96.2x → x = 0,15 mol
Đặt mY = m (gam) → mH2 = 0,04m gam → nH2 = 0,02m (mol)
BTNT "H": nH2O = nH2SO4 - nH2 = 0,3 - 0,02m (mol)
BTKL: mKL + mKNO3 + mH2SO4 = m muối + mY + mH2O
→ 8,6 + 0,15.101 + 0,3.98 = 43,25 + m + 18(0,3 - 0,02m) → m = 7,03125 gam
→ m dd sau pư = mKL + m(dd KNO3+H2SO4) - m khí = 8,6 + 100 - 7,03125 = 101,56875 gam
- Đặt nAl3+ = a; nMg2+ = b; nFe2+ = c; nZn2+ = d (mol)
BTĐT cho dd X: 3nAl3+ + 2nMg2+ + 2nFe2+ + 2nZn2+ + nK+ = 2nSO42-
3a + 2b + 2c + 2d + 0,15 = 2.0,3 => 3a + 2b + 2c + 2d = 0,45 (*)
- Xét hỗn hợp oxit sau khi nung kết tủa: Al2O3 (0,5a), MgO (b), Fe2O3 (0,5c), ZnO (d)
nO(oxit) = m oxit - mKL = 12,6 - 8,6 = 4 gam → nO(oxit) = 0,25 mol
→ 3.0,5a + b + 3.0,5c + d = 0,25 (**)
Lấy 2(**) - (*) được c = 0,05
→ C%FeSO4 = (0,05.152)/ 101,56875.100% = 7,48% gần nhất với 7,5%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch màu:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. Vậy X là chất nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thõa mãn là:
Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Thủy phân hợp chất NH2-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α - amino axit thu được là
Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường.
Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai mono saccarit X và Y. Hiđrô hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Vậy A và Z lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Sục hỗn hợp NO2 và O2 vào nước.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là