Hoà tan một lượng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V1, lít khí H2. Mặt khác nếu hoà tan cùng một lượng Fe trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra V2 lít khí SO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 2V2
B. 2V1 = V2
C. V1 = V2
D. 3V1 = 2V2
Lời giải của giáo viên

Giả sử có 1 mol Fe:
Phần 1: phản ứng với H2SO4
\(Fe{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}S{O_4}\xrightarrow[{}]{{}}FeS{O_4}{\text{ }} + {\text{ }}{H_2} \uparrow \) (1)
Phần 2: Phản ứng với H2SO4 đặc nóng:
\(2Fe{\text{ }} + {\text{ }}6{H_2}S{O_4}\xrightarrow[{}]{{}}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}{\text{ }} + {\text{ }}3S{O_2}{\text{ }} + {\text{ }}6{H_2}O\) (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta rút ra tỉ lệ: 3V1 = 2V2
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm \(N{a_2}C{O_3},NaHC{O_3}\) cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với bằng 39,25.
Tên của Y là
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư,
(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là
Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không thể hiện tính khử?
Trong các phản ứng của Si với \(C{l_2},{\text{ }}{F_2},{\text{ }}{O_2},{\text{ }}HN{O_3}\) đặc nóng, dung dịch NaOH, Mg. Số phản ứng mà trong đó Si thể hiện tính oxi hóa là
Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,{\text{ }}FeO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}\) và \(F{e_3}{O_4}\) . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và H2 có tỉ khối so với là 19. Giá trị m là
Cho 2 phản ứng sau:
(1) \(Cu{\text{ }} + {\text{ }}2FeC{l_3}\xrightarrow[{}]{{}}CuC{l_2}{\text{ }} + {\text{ }}2FeC{l_2}\)
(2) \(Fe{\text{ }} + {\text{ }}CuC{l_2}\xrightarrow[{}]{{}}FeC{l_2}{\text{ }} + {\text{ }}Cu\)
Kết luận nào dưới đây là đúng?
Trong khi làm các thí nghiệm ở lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học có một số khí thải: \(C{l_2},{\text{ }}{H_2}S,{\text{ }}S{O_2},{\text{ }}N{O_2},{\text{ }}HCl\). Biện pháp đúng dùng để khử các khí trên là
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp \(A{l_2}{O_3},{\text{ }}CuO,{\text{ }}MgO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}\) (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là