Lời giải của giáo viên
Đặt a,b là số mol của Al và Al2O3
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % yBamaaBaaaleaacaWGybaabeaakiabg2da9iaaikdacaaI3aGaamyy % aiabgUcaRiaaigdacaaIWaGaaGOmaiaadkgacqGH9aqpcaaI3aaaaa!430E! \to {m_X} = 27a + 102b = 7\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWGibaabeaakiabg2da9iaadgga % cqGHRaWkcaaIYaGaamOyaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGOmaaaa!4212! {n_{NaOH}} = a + 2b = 0,2\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % yyaiabg2da9maalaaabaGaaGOmaaqaaiaaigdacaaI1aaaaiaacYca % caWGIbGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaG4maiaaicdaaaaaaa!40F0! \to a = \frac{2}{{15}},b = \frac{1}{{30}}\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % igdacaGGSaGaaGynaiaadggacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaikdacq % GHsgIRcaWGwbGaeyypa0JaaGinaiaacYcacaaI0aGaaGioaaaa!46DA! {n_{{H_2}}} = 1,5a = 0,2 \to V = 4,48\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng (1). Đun nóng ống nghiệmrồi sau đó để nguội, quan sát được hiện tượng (2). Hiện tượng quan sát được từ (1), (2) lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vo ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính nguyên tố trong chất hữu cơ rắn X (CxHyOzNt).
Cho các nhận xét sau:
(a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính C, H, N trong hợp chất hữu cơ.
(b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của hơi nước trong sản phẩm cháy.
(c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để tránh quá trình ngưng tụ hơi nước chảy ngược trở lại.
(d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí N2.
(e) CuO được sử dụng để oxi hóa các chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Cho 0,15 mol este X no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 400 ml dung dịch MOH 0,5M (M là kim loại kiềm), đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9 gam hơi ancol Y và hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng oxi dư, thu được 10,6 gam M2CO3 và 22,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số đồng phân thỏa mãn X là:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu
Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
X có CTPT C8H18O4N2 là muối amoni của một amin và axit glutamic. Cho a gam X tác dụng hết với một lượng dư NaOH thu được b gam muối và 8,85 gam một amin. Tổng a + b là:
Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2S (biết FeS chiếm 40% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 37,52 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối kết tủa. Giá trị gần nhất của m là:
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 nồng độ a (mol/l), thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với hidro là 16,4. Giá trị của a là:
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(a) Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O (b) NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
(c) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O (d) H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O
Số phương trình phản ứng ứng với phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O
Lên men m (kg) glucozơ (với hiệu suất 80%), thu được 5 lít cồn (etylic) 92°. Biết khối lượng của etanol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là