Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc).
A. 6,72 lít.
B. 10,32 lít.
C. 11,2 lít.
D. 3,36 lít.
Lời giải của giáo viên
Nhận thấy 1C2H2O4+ 1C2H2=1C4H4O4
Và propanđial và vinyl fomat đều có công thưc phân tử là C3H4O2
Vậy xem hỗn hợp X gồm C3H4O2: x mol và C4H4O2 : y mol
Ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
3x + 4y = 1,5\\
3x + 3y = 1,35
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,3\\
y = 0,15
\end{array} \right.\)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 → nCO2 = 2nC2H2O4 = 0,3
⇒ VCO2 = 6,72 lít
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất sau: đietylete, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, vinyl clorua, nilon-6,6. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm nóng là
Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H2 (đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3 chất. dẫn X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol của phân tử khối lớn nhất trong X là
Dãy các hợp chất tác dụng được với dung dịch HCl vào dung dịch NaOH là
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, FeCl2, AgNO3, CuSO4. Nhúng vào dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
Cho 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 23,72% được dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.
Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong sơ đồ trên là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C2H4 (+ Br2) → A1 (+ NaOH) → A2 (+ CuO) → A3 (+ Cu(OH)2, NaOH) → A4 (+ H2SO4) → A5
Chọn câu trả lời sai