Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%
B. 6,97%
C. 9,29%
D. 13,93%
Lời giải của giáo viên
\({n_{AlaNa,\,GlyNa,\,ValNa}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,44\;mol\)
mà \({n_{Ala,\,Gly,Val}} = \frac{4}{3}(1,5{n_{C{O_2}}} - {n_{{O_2}}}) \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,99\;mol\)
- Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, CH2 và H2O. Lập hệ sau:
\(\left\{ \begin{array}{l}
57{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 14{n_{C{H_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 28,42\\
\to 2{n_{{C_2}{H_3}ON}} + {n_{C{H_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,99\\
2,25{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 1,5{n_{C{H_2}}} = {n_{{O_2}}} = 1,155
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}ON}} = 0,44\\
{n_{C{H_2}}} = 3{n_{Val}} + {n_{Ala}} = 0,11\\
{n_{{H_2}O}} = {n_X} + {n_Y} + {n_Z} = 0,1
\end{array} \right. \Rightarrow \)
\({\bar n_{{\rm{mat x}}i{\rm{ch}}}} = \frac{{{n_{Gly,\,Ala,Val}}}}{{{n_X} + {n_Y} + {n_Z}}} = 4,4\)
=> Trong E có chứa peptit có số mắc xích lớn 4,4 (5, 6 hoặc 7…). Vậy Z là pentapeptit (Gly)4Ala, X là đipeptit (Gly)2 và Y là đipeptit AlaVal (không thể là tripeptit (Gly)2Ala vì khi đó thủy phân hỗn hợp E sẽ không thu được muối của Val).
\(\left\{ \begin{array}{l}
\to 4{n_X} + 7{n_Y} + 11{n_Z} = {n_{C{O_2}}} = 0,99\\
2{n_X} + 2{n_Y} + 5{n_Z} = 2{n_{NaOH}} = 0,44\\
132{n_X} + 174{n_Y} + 317{n_Z} = 28,42
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_X} = 0,01\\
{n_Y} = 0,01\\
{n_Z} = 0,08
\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow \% {m_X} = \frac{{0,01.132}}{{28,42}}.100\% = 4,64\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(2) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(3) Thổi luồng khí H2 đến dư qua ống nghiệm chứa CuO.
(4) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và CuO trong khítrơ.
(5) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được Cu đơn chất là
Số đồng phân cấu tạo ứng với amin có công thức phân tử C4H11N là.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + 2H2O
(2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX2 + nX4 → Nilon-6,6 + 2nH2O
(4) nX3 + nX5 → Tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là sai?
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngănxốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Giá trị của t là :
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây