Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 3,70 gam.
B. 3,30 gam.
C. 2,96 gam.
D. 2,64 gam.
Lời giải của giáo viên
\(\begin{array}{l} {{\rm{n}}_{COO}} = {n_{COONa}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 2.0,35 = 0,7{\rm{ mol}}\\ {\rm{ T}} \to \left| \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,35{\rm{ mol}} \to {n_{C{\rm{ (T)}}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,7 = {n_{COONa}}\\ \to T \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} HCOONa:0,3{\rm{ (BT}}{\rm{.H)}}\\ {(COONa)_2}:0,2 \end{array} \right. \end{array} \right.\\ {\rm{PP 3T }} \to \left\{ \begin{array}{l} COO:0,7\\ C{H_2}:x\\ {H_2}:y \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} T\left\{ \begin{array}{l} HCOONa:0,3\\ {(COONa)_2}:0,2 \end{array} \right.\\ 28,6{\rm{ gam ancol}} \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \Leftrightarrow (x + 0,7) - (x + y) = 0,425\\ (44.0,7 + 14.x + 2y + 40.0,7 = (68.0,3 + 134.0,2) + 28,6 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 1,175\\ y = 0,275 \end{array} \right.\\ - {\rm{ TH 1:}}{\rm{ E}}\left\{ \begin{array}{l} HCOOR':a\\ {(COOR')_2}:b\\ {(HCOO)_3}{C_3}{H_5}:c \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_E} = a + b + c = 0,275\\ {n_{HCOO}} = a + 3c = 0,3\\ {n_{{{(COONa)}_2}}} = b = 0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = - 0,0375\\ \to Loai \end{array} \right.\\ - {\rm{ TH 2: E }}\left\{ \begin{array}{l} HCOOR':a\\ {(COOR')_2}:b\\ HCOOROOC - COO - R':c \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b + c = 0,275\\ a + c = 0,3\\ b + c = 0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} b = - 0,025\\ \to Loi \end{array} \right.\\ - {\rm{ TH 3: E }}\left\{ \begin{array}{l} HCOOR':a\\ {(HCOO)_2}R'':b\\ HCOOROOC - COO - R':0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + 2b + c = 0,3\\ a + b + c = 0,275 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05\\ b = 0,025 \end{array} \right.\\ \to 28,6{\rm{ gam}}\left\{ \begin{array}{l} R'OH:0,25\\ R''{(OH)_2}:0,225 \end{array} \right. \to 0,25.M + 0,225.M' = 28,6 \to \left\{ \begin{array}{l} M = 46{\rm{ (}}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH)\\ M' = 76{\rm{ (}}{{\rm{C}}_3}{H_6}{(OH)_2} \end{array} \right.\\ \to {m_{HCOO{C_2}{H_5}}} = 74.0,05 = 3,7{\rm{ gam}} \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Điện phân 200ml NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực C có màng ngăn xốp khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH?
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là
Cho 2 phương trình ion rút gọn
M2+ + X → M + X2+
M + 2X3+ → M2+ + 2X2+
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Hãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ nhân tạo là
Xác định khối lượng Fe đã dùng biết cho Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu.
Cho 7,8 g Mg tác dụng với khí SO2 nung nóng thu được 14,2 g chất rắn. Thể tích khí SO2 (đktc) tham gia phản ứng là
Điện phân 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8g KCl thì khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân?
Cho axit glutamic cho tiếp xúc lần lượt với các chất sau: Ba(OH)2, H2SO4, NaCl, CaCO3, Cu(OH)2, Mg, CuO, CH3OH/HCl, H2N-CH2-COOH, Cu. Số chất phản ứng với axit glutamic là bao nhiêu?
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là: