Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 93 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176541

Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?

Xem đáp án

A. Axetilen (CH≡CH)

B. Propin (CH≡C-CH3)

C. Vinyl axetylen (CH≡C-CH=CH2)

D. Etilen (CH2=CH2)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176542

Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

nX = nC3H5(OH)3 = 0,02

nC17H35COONa = 0,02

—> X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5

A. Sai, MX = 886

B. Đúng

C. Đúng, nC17H33COONa = 2nX = 0,04 —> m = 12,16 gam

D. Đúng, có 2C=C + 3C=O

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176543

Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\rm{ mol}}\\ {\rm{2NaHC}}{{\rm{O}}_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\ {\rm{ 0,3 }} \leftarrow {\rm{0,15}}\\ \to m = {m_{NaHC{O_3}}} = (23 + 1 + 12 + 16.3).0,3 = 25,2{\rm{ gam}} \to {\rm{B}} \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176544

Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{Ag}} = \frac{{21,6}}{{108}} = 0,2{\rm{ mol}}\\ {\rm{ }}glucoz{\rm{o (}}{{\rm{C}}_6}{H_{12}}{O_6}) \to 2Ag\\ {\rm{ 0,1 }} \leftarrow {\rm{ 0,2}}\\ \to {\rm{m}} = {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = (12.6 + 1.12 + 16.6).0,1 = 1{\rm{8 gam }} \end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176546

Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{56.2 + 16.3}} = 0,1{\rm{ mol}}\\ {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{O_3} + 2Al \to 2Fe + A{l_2}{O_3}\\ {\rm{ 0,1}} \to {\rm{ 0,2}}\\ \to {{\rm{m}}_{Al}} = 27.0,2 = 5,4{\rm{ gam}} \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176547

Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\rm{ mol}}\\ {{\rm{C}}_2}{H_5}N{O_2} + 2,25{O_2} \to 2C{O_2} + 2,5{H_2}O + 0,5{N_2}\\ {\rm{0,15 }} \leftarrow {\rm{ 0,3}}\\ \to 2{n_{{C_2}{H_5}N{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,3 \to {n_{{C_2}{H_5}N{O_2}}} = 0,15\\ \to {m_{{C_2}{H_5}N{O_2}}} = 75.0,15 = 11,25{\rm{ gam}} \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176548

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {{\rm{n}}_{COO}} = {n_{COONa}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 2.0,35 = 0,7{\rm{ mol}}\\ {\rm{ T}} \to \left| \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,35{\rm{ mol}} \to {n_{C{\rm{ (T)}}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,7 = {n_{COONa}}\\ \to T \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} HCOONa:0,3{\rm{ (BT}}{\rm{.H)}}\\ {(COONa)_2}:0,2 \end{array} \right. \end{array} \right.\\ {\rm{PP 3T }} \to \left\{ \begin{array}{l} COO:0,7\\ C{H_2}:x\\ {H_2}:y \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} T\left\{ \begin{array}{l} HCOONa:0,3\\ {(COONa)_2}:0,2 \end{array} \right.\\ 28,6{\rm{ gam ancol}} \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \Leftrightarrow (x + 0,7) - (x + y) = 0,425\\ (44.0,7 + 14.x + 2y + 40.0,7 = (68.0,3 + 134.0,2) + 28,6 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 1,175\\ y = 0,275 \end{array} \right.\\ - {\rm{ TH 1:}}{\rm{ E}}\left\{ \begin{array}{l} HCOOR':a\\ {(COOR')_2}:b\\ {(HCOO)_3}{C_3}{H_5}:c \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_E} = a + b + c = 0,275\\ {n_{HCOO}} = a + 3c = 0,3\\ {n_{{{(COONa)}_2}}} = b = 0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = - 0,0375\\ \to Loai \end{array} \right.\\ - {\rm{ TH 2: E }}\left\{ \begin{array}{l} HCOOR':a\\ {(COOR')_2}:b\\ HCOOROOC - COO - R':c \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b + c = 0,275\\ a + c = 0,3\\ b + c = 0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} b = - 0,025\\ \to Loi \end{array} \right.\\ - {\rm{ TH 3: E }}\left\{ \begin{array}{l} HCOOR':a\\ {(HCOO)_2}R'':b\\ HCOOROOC - COO - R':0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + 2b + c = 0,3\\ a + b + c = 0,275 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05\\ b = 0,025 \end{array} \right.\\ \to 28,6{\rm{ gam}}\left\{ \begin{array}{l} R'OH:0,25\\ R''{(OH)_2}:0,225 \end{array} \right. \to 0,25.M + 0,225.M' = 28,6 \to \left\{ \begin{array}{l} M = 46{\rm{ (}}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH)\\ M' = 76{\rm{ (}}{{\rm{C}}_3}{H_6}{(OH)_2} \end{array} \right.\\ \to {m_{HCOO{C_2}{H_5}}} = 74.0,05 = 3,7{\rm{ gam}} \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176549

Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} \to {n_{{H_2}O}} = (0,2 - 2.0,05):2 = 0,05{\rm{ mol}}\\ m + {m_{HCl}} = {m_{FeC{l_2}}} + {m_{Cu{\rm{ d}}}} + {m_{{H_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\ \to m = 127.0,1 + 9,2 + 2.0,05 + 18.0,05 - 36,5.0,2 = 15,6{\rm{ gam}} \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176551

Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là

Xem đáp án

Để nhận biết 3 chất rắn này ta sử dụng dung dịch NaOH

Khi cho NaOH vào 3 chất rắn trên:

- ống nghiệm xuất hiện khí đồng thời chất rắn bị hòa tan là Al

- ống nghiệm có chất rắn bị hòa tan và không có khí là Al2O3

-  ống nghiệm không có hiện tượng là Fe

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176552

Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là

Xem đáp án

nFe = 0,1 mol và nAgNO3 = 0,26 mol

Ta thấy  2nFe < nAg < 3nFe => Fe phản ứng với Ag+ tạo ra cả muối Fe2+ và Fe3+

                                       Fe + 2AgNO3  → Fe(NO3)2 + 2Ag

               Ban đầu           0,1          0,26

               Sau                  0              0,06         0,1

                                      Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

               Ban đầu          0,1                  0,06

               Sau                 0,04                0                 0,06

→sau phản ứng CM [Fe(NO3)2] = 0,2 M và CM [Fe(NO3)3] = 0,3M

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176553

Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca, Sr, Ba 

Đáp án C.          

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176554

Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y ( C2H4O2) và este Z (C5H10O2)  với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 0,25 mol ancol Y và m gam muối. giá trị của m là

Xem đáp án

Vì phản ứng chỉ tạo ra một ancol mà Y Z là este no đơn chức nên cả Y, Z tạo từ cùng 1 ancol

Y có CTCT là HCOOCH3 → Z là C3H7COOCH3

Y và Z là 2 este no đơn chức nên nX = nCH3OH = nNaOH  = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mCH3OH + m → 17,045 + 0,25.40 = m + 0,25.32 → m = 19,045 gam

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176555

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO2 đktc và 9 gam H2O. CTPT  của amin đó là

Xem đáp án

Amin + O2 → CO2 + H2O + N2

Ta có nCO2 = 0,3 mol và nH2O = 0,5 mol

Bảo toàn O có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  = 0,3.2 + 0,5 = 1,1 mol → nO2 =0,55 mol

Bảo toàn khối lượng mamin + mO2 =mCO2 + mH2O + mN2 → 7,4 + 0,55.32 = 0,3.44 + 9 + mN2 →mN2 =2,8 g

→ nN2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố thì trong amin có nN = 2nN2 = 0,2 mol

                                                            nC = nCO2 = 0,3 mol

                                                            nH = 2nH2O = 1 mol

→ nC : nH  : nO  = 3 : 10 : 2

→ C3H10N2

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176556

Điện phân CuClbằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây hãy tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot?

Xem đáp án

PT điện phân: CuCl2 -đp dung dịch→ Cu + Cl2

Áp dụng công thức có:

mCu = (64×5×2720)/(2×96500) = 4,512 g

→ nCl2 = nCu = 4,512/64 = 0,0705 mol

VCl2 = 0,0705 × 22,4 = 1,5792 lít

→ Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176557

Điện phân 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8g KCl thì khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân?

Xem đáp án

Ta tính được: nKCl = 0,4 mol, nCu(NO3)2 = 0,1 mol

Coi hỗn hợp ban đầu gồm 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol KCl và 0,2 mol KNO3.

Điện phân: 

⇒ mgiảm = 0,1.64 + 0,1.71 = 13,5 (g)

⇒ 0,5x.2 + 0,5x.71 = 17,15 - 13,5 ⇒ x = 0,1 mol

Vậy sau phản ứng có 0,1 mol KCl, 0,1 mol KOH, 0,2 mol KNO3

⇒ sau pư có HNO3, Cu(NO3)2 dư, KNO3.

Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân chính là nồng độ của KNO3, bằng: 0,2:(400/1000) = 0,5 (M).

→ Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176558

Điện phân 200ml NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực C có màng ngăn xốp khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH?

Xem đáp án

mdung dịch = 200.1,1 = 220 (g)

nNaOH = nNaCl = 0,2.2 = 0,4 (mol)

dễ thấy khí thoát ra ở catot là H2 với nH2 = 1 (mol)

Phương trình điện phân:

NaCl + H2O → NaOH + 1/2 H2 + 1/2 Cl2

Thấy nH2 = 0,2 mol < 1 mol nên H2O điện phân

mdung dịch sau phản ứng = 220 – (1.2 + 0,4.32 + 0,2.71) = 191 (g)

nên C% (NaOH) = [(0,4.40)/191]. 100% = 8,38%

→ Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176559

Cho 2 phương trình ion rút gọn

M2+ + X → M + X2+

M + 2X3+ → M2+ + 2X2+

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phân tích sơ đồ phản ứng ⇒Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176560

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, Li. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: 

\(\begin{array}{*{20}{l}} {2Na{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}}\\ {2Li{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}2LiOH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}}\\ {Ca{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}Ca{{\left( {OH} \right)}_2}\; + {\rm{ }}{H_2}} \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176561

Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực?

Xem đáp án

Kim loại dùng làm điện có tính khử mạnh hơn sắt loại B, C và D vì Na có tính khử quá mạnh không thể dùng làm điện cực hi sinh.

→ Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176562

Trong 5 thí nghiệm có bao nhiêu ăn mòn điện hóa?

(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.

(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.

(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.

(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.

(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.

Xem đáp án

(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học

(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa; ăn mòn điện hóa

(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric; ăn mòn điện hóa

(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176563

Tiến hành 5 thí nghiệm sau đây, bao nhiêu TH xảy ra ăn mòn điện hoá học?

- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

Xem đáp án

- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; ăn mòn hóa học

- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; không phải ăn mòn kim loại

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176564

TH nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học về các kim loại cơ bản?

Xem đáp án

Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học

Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176565

Cho Ni vào CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3 thì số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là gì?

Xem đáp án

CuSO4 + Ni → ăn mòn điện hóa

ZnCl2 + Ni → không ăn mòn điện hoá

FeCl3 + Ni → không ăn mòn điện hoá

AgNO3 + Ni → ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176566

Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1 thì được thể tích khí NO là bao nhiêu?

Xem đáp án

nCu = 12,8/64 = 0,2 mol

nKNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

nH2SO4 = 1.0,2 = 0,2 mol

⇒ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lit

→ Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176567

Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

Xem đáp án

- Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl+ H2 ↑

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176568

Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

Xem đáp án

- Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176569

Cho 7,8 g Mg tác dụng với khí SO2 nung nóng thu được 14,2 g chất rắn. Thể tích khí SO2 (đktc) tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Định luật bảo toàn khối lượng:

\({m_{S{O_2}}}\; = {\rm{ }}{m_{cr}}\; - {\rm{ }}{m_{Mg}}\; = {\rm{ }}14,2{\rm{ }}--{\rm{ }}7,8{\rm{ }} = {\rm{ }}6,4{\rm{ }}g \Rightarrow {\rm{ }}{n_{S{O_2}}}\; = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}{V_{S{O_2}}}\; = {\rm{ }}2,24{\rm{ }}l\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176570

Phát biểu nào sau đây sai về hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngoài cacbon và hidro, phân tử còn có các nguyên tố khác: oxi, nito, clo, …

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176571

Tính mAg thu được khi cho dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac. 

Xem đáp án

nAgNO3 = nAg = 2nGlu = (36 : 180). 2 = 0,4 mol;

⇒ mAg = 0,4. 180 = 43,2 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176572

Hãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2

Xem đáp án

Thứ tự pH là  (2) CH3COOH, (1) H2NCH2COOH, (3) CH3CH2NH2

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176573

Cho a gam dung dịch chứa muối X tác dụng với a gam dung dịch NaOH (có dư), khuấy kĩ cho đến khi phản ứng xảy ra xong, thu được 2a gam dung dịch Y. Cho a gam dung dịch HCl (có dư) tác dụng với 2a gam dung dịch Y, thu được 3a gam dung dịch Z. Muối X là

Xem đáp án

+) Cho a (g) X phản ứng với a gam NaOH (có dư) thu được 2a gam dung dịch Y ⇒ X không tan kết tủa với NaOH loại đáp án MgCl2 và Ca(HCO3)2.

+) Cho a gam HCl có dư tác dụng 2a gam Y cho 3a gam Z chứng tỏ không tạo khí hay kết tủa

⇒ Loại NaHCO3

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176575

Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2N−CH2−COOH=0,6mol

Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

\(\begin{array}{l} {n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}mol\\ \to {\rm{ }}{m_{muoi}} = {m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}} = {\rm{ }}0,6.111,5{\rm{ }} + {\rm{ }}0,6.58,5{\rm{ }} = {\rm{ }}102{\rm{ }}gam \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176576

Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

\({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}} = 3:7:2:1\)

→ CTĐGN của X là C3H7O2N

→ CTPT C3H7O2N

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176577

Cho các phát biểu sau:

1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân

2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl

3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.

4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin

Số phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

 A Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Amin + O2 → CO2 + H2O + N2

Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O =?

Bảo toàn khối lượng: mamin + mO2 =mCO2 + mH2O + mN2 → mN2 =?

Đặt CTPT CxHyOz : x : y: z = nC : nH : nN

Giải chi tiết:

1. sai vì bắt đầu từ C2H7N đã có đồng phân vị trí nhóm chức.

2. sai (xem lại phần lí thuyết amin)

3. đúng

4. sai vì bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NHđược thay thế bằng gốc hiđro cacbon.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176578

Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\rm{\% }}{m_N} = \frac{{14}}{{12x + y + 14}}.100{\rm{\% }} = 23,73{\rm{\% }}\\ \to {\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}14{\rm{ }} = {\rm{ }}59{\rm{ }} \to {\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}45 \end{array}\)

Thử các giá trị : x = 1 → y = 33 (loại)

x = 2 → y = 21

x = 3 → y = 9 (thỏa mãn)

x = 4 → y = -3 (loại)

→ amin cần tìm là C3H9N

Đồng phân amin bậc I của C3H9N

\(\begin{array}{*{20}{l}} {C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - N{H_2}}\\ {{{\left( {C{H_3}} \right)}_2} - CH - N{H_2}} \end{array}\)

→ có 2 đồng phân amin bậc I

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176579

Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong H+ với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là?

Xem đáp án

- Thủy phân phân mantozo trong MT axit:

           Man → 2Glu

Bđ:      0,15

Pư:      0,12 →  0,24 mol (do hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%)

Sau:     0,03      0,24

- Tráng bạc:

Man → 2Ag

0,03 → 0,06

Glu → 2Ag

0,24 → 0,48

=> mAg = (0,06 + 0,48).108 = 58,32 gam

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176580

Cho axit glutamic cho tiếp xúc lần lượt với các chất sau: Ba(OH)2, H2SO4, NaCl, CaCO3, Cu(OH)2, Mg, CuO, CH3OH/HCl, H2N-CH2-COOH, Cu. Số chất phản ứng với axit glutamic là bao nhiêu?

Xem đáp án

Dung dịch Dung dịch axit glutamic có công thức H2N-C3H5-(COOH)2

Axit glutamic có chứa 2 nhóm COOH (tính axit) và 1 nhóm NH2 (tính bazo, tương tự như NH3).

Vậy axit glutamic có các phản ứng:

+ Tính chất của COOH: Ba(OH)2, CaCO3, Cu(OH)2, Mg, CuO, CH3OH/HCl, H2N-CH2-COOH

+ Tính chất của NH2: H2SO4, H2N-CH2-COOH

Vậy có 8 phản ứng xảy ra (lưu ý trùng chất H2N-CH2-COOH nên chỉ tính là 1 chất).

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »