Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M–M–Gly, được tạo từ các α–amino axit thuộc dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cần dùng vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,10
B. 2,50
C. 2,00
D. 1,80
Lời giải của giáo viên
+ T chứa 3 chất hữu cơ trong đó chắc chắn có Y → T phải chứa 2 ancol
+ Z là este tạo bởi axit 2 chức.
+ Quy đổi A về C2H4NO2K: x mol, (COOK)2: y mol, CH2: z mol
⇒ nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 0,685 mol.
nK2CO3 = 0,11 mol.
Bảo toàn nguyên tố kali: x + 2y = 0,11 × 2
+ Đốt A cho CO2: 1,5x + y + z; H2O: 2x + z → 30,4 = 44.(1,5x + y + z) + 18.(2x + z)
+ Giải hệ có: x = z = 0,18 mol; y = 0,02 mol ⇒ nX = 0,06 mol.
+ Đặt số gốc CH2 ghép vào peptit và axit là 2a và b (a ≥ 2; b ≥ 1).
⇒ 0,06.2a + 0,02b = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 1; b = 3.
⇒ X là Ala–Ala–Gly và muối của axit là C5H6O4K2. Do có cùng số C nên Z chứa 8C.
⇒ Z tạo bởi 2 ancol là CH3OH và C2H5OH → nCH3OH = nC2H5OH = 0,02 mol.
⇒ mY = 0,08 × 24,75 × 2 – 0,02 × 32 – 0,02 × 46 = 2,4 gam.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là
Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở?
Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là
Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol của CO2 như trên. Khối lượng kết tủa cực đại là:
Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol):