Hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở). Cho m gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. CH3COOH và 15,0.
B. HCOOH và 11,5.
C. C2H3COOH và 18,0.
D. C2H5COOH và 18,5.
Lời giải của giáo viên
Chọn A.
T tác dụng tác dụng được với AgNO3 trong NH3 mà X, Y lại có cùng số nguyên tử C → X không thể HCOOH nên lúc này Y phải có dạng HCOOR với \({n_Y} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,15\;mol \Rightarrow {n_X} = 0,25 - 0,15 = 0,1\;mol\)
Mà \({m_{R'COONa}} + {m_{HCOONa}} = 18,4 \Rightarrow {M_{R'COONa}} = 82\) : X là CH3COOH → mT = 15 gam.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau?
Cho sơ đồ phản ứng sau: X (+ H2, xt, to) → Y (+ CuO, to) → Z (+ O2, Mn2+) → axit isobutiric
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
Dung dịch amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Hai dung dịch chất nào sau đây đều tác dụng được với Fe?
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau:
(a) CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2.
(b) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
(c) CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg + 2NH4NO3.
(d) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2.
(e) 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO.
Số phản ứng oxi hóa - khử trong các phản ứng trên là
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây?
Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?