Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (a + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (a +36,5) gam muối. Giá trị của a là:
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Đặt số mol của H2N - CH(CH3) - COOH là x và của HOOC - (CH2)2 - CH(NH2) –COOH là y.
Phương trình phản ứng: - COOH + NaOH → - COONa + H2O (1)
mol: (x + 2y) → (x + 2y)
-NH2 + HCl → -NH3Cl (2)
mol: (x + y) → (x + y) → (x + y)
Theo (1), (2) và giả thiết ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} 67\left( {x + 2y} \right) - 45\left( {x + 2y} \right) = \left( {30,8 + a} \right) - a\\ 52,5\left( {x + y} \right) - 16\left( {x + y} \right) = \left( {36,5 + a} \right) - a \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 1,4\\ x + y = 1 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,6\\ y = 0,4 \end{array} \right. \to a = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2gam.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức (mạch hở) và một axit không no đơn chức mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Cho 7,8 gam hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất H%). Giá trị m theo a, H là:
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 50 ml dung dịch X chứa các ion: \(NH_{4}^{+},SO_{4}^{2-},NO_{3}^{-}\) đun nóng, thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X là:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly - Ala - Gly và Gly - Ala là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
(2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
(3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
(4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).
(5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol.
Số phát biểu không đúng là?
Hợp chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có 9 liên kết xích ma (s) và 2 liên kết pi (p)?
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của kim loại M hóa trị II. Thu được 4,0 gam oxit kim loại tương ứng. M là kim loại:
Nhiệt phân hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X chứa M2CO3 và CaCO3 (trong điều kiện thích hợp). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6 gam chất rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là?
Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa A12(SO4)3 a M, MgCl2 b M, và H2SO4 c M. Đổ từ từ V lít dung dịch hỗn hợp Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,2M, kết quả thí nghiệm thu được cho trong hình sau.
Giá trị m1 + m2 là:
Dung dịch X chứa x mol K2CO3 và y mol NaHCO3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (x + y) mol CaCl2 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (x + y) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X, thu được m2 gam kết tủa.
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(e) Nhiệt phân AgNO3;
(g) Đốt FeS2 trong không khí;
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là