Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 12
B. 10
C. 14
D. 16
Lời giải của giáo viên
Chọn D.
- Khi đốt cháy 12,98 gam hỗn hợp X thì :
\(\xrightarrow{{BTKL}}{n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_X} + 32{n_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}}}}{{44}} = 0,72\,mol \Rightarrow {n_{ - COO(trong{\text{ X)}}}} = \frac{{{m_X} - 12{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{{32}} = 0,11\,mol\)
- Theo dữ kiện đề bài ta có :
+ kZ = 3 (tức Z là este hai chức, không no và có một nối đôi C = C)
+ Cho 12,98 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thì thu được ancol etylic và hỗn hợp T chứa 3 muối.
- Từ dữ kiện trên ta suy ra được Z là este có dạng : \({C_2}{H_5}OOC - CH = C(R) - COO{C_2}{H_5}(n \geqslant 8)\)
- Este Y được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và \(HO - {C_6}{H_4} - R'(n \geqslant 8)\)
- Xét TH1 : n = 8\(\to \left\{ \begin{gathered} {\mathbf{Y}}:{C_8}{H_m}{O_2} \hfill \\ {\mathbf{Z}}:{C_8}{H_{12}}{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Ta có hệ sau: \(\left\{ \begin{gathered} {n_Y} + 2{n_Z} = {n_{ - COO}} = 0,11 \hfill \\ 8{n_Y} + 8{n_Z} = {n_{C{O_2}}} = 0,72 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_Y} = 0,07 \hfill \\ {n_Z} = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\xrightarrow{{BT:H}}m.{n_Y} = 2{n_{{H_2}O}} - (2n - 4){n_Z} \Rightarrow m = \frac{{2{n_{{H_2}O}} - 12{n_Z}}}{{{n_Y}}} = 8,28\,\)(loại)
- Xét TH2 : n = 9\( \to \left\{ \begin{gathered} {\mathbf{Y}}:{C_9}{H_m}{O_2} \hfill \\ {\mathbf{Z}}:{C_9}{H_{14}}{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Ta có hệ sau :\(\left\{ \begin{gathered} {n_Y} + 2{n_Z} = {n_{ - COO}} = 0,11 \hfill \\ 9{n_Y} + 9{n_Z} = {n_{C{O_2}}} = 0,72 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_Y} = 0,05 \hfill \\ {n_Z} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\xrightarrow{{BT:H}}m.{n_Y} = 2{n_{{H_2}O}} - (2n - 4){n_Z} \Rightarrow m = \frac{{2{n_{{H_2}O}} - 14{n_Z}}}{{{n_Y}}} = 8\)
- Khi đó Y có CT cấu tạo là \({C_2}{H_5}OOC - CH = C(C{H_3}) - COO{C_2}{H_5}\,({C_9}{H_{14}}{O_4})\)
và CT cấu tạo của Z là \(HCOO - {C_6}{H_4} - CH = C{H_2}\)\(({C_9}{H_8}{O_2})\)
- Khi cho 12,98 gam X tác dụng với dung dịch NaOH thì :
\({n_{NaOH}} = 2{n_Y} + 2{n_Z} = 0,16\,mol,\,{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2{n_Z} = 0,06\,mol\) và \({n_{{H_2}O}} = {n_Y} = 0,03\,mol\)
\(\xrightarrow{{BTKL}}{m_T} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - 46{n_{{C_2}{H_5}OH}} - 18{n_{{H_2}O}} = \boxed{15,72\,(g)}\)
- Tất cả các trường hợp n > 9 đều không thỏa mãn, nên ta không xét các TH tiếp theo.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là
Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là gì?
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Xác định chất X ?
Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là gì?
Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là bao nhiêu?
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là