Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,024.
B. 0,096.
C. 0,048.
D. 0,072.
Lời giải của giáo viên

nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,276
Y chứa Mg2+ (0,276), Al3+ (u), NH4+ (v) và SO42- (0,576)
Bảo toàn điện tích: 0,276.2 + 3u + v = 0,576.2
m muối = 0,276.24 + 27u + 18v + 0,576.96 = 67,536
→ u = 0,192 và v = 0,024
Trong X đặt nNO3- = a và nCO32- = b
→ nO = 3a + 3b = 24,912.41,6185%/16
mX = 62a + 60b + 0,276.24 + 0,192.27 = 24,912
→ a = 0,072 và b = 0,144
Z gồm CO2 (0,144), N2 (y) và H2 (z)
nZ = y + z + 0,144 = 0,24
Bảo toàn N: 0,072 + x = 0,024 + 2y
nH+ = 0,144.2 + 12y + 2z + 0,024.10 = x + 0,576.2
→ x = 0,048; y = 0,048; z = 0,048
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) FeSO4, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,75 gam khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào X. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 vào số mol CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong X là
Cho 90 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây không tác dụng với nước?
Điện phân (điện cực trơ, m{ng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẫu hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO3.
(2) Đốt cháy dây Fe trong khí O2.
(3) Cho mẫu Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Đốt bột Al trong khí Cl2.
Thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Nung Al(OH)3 ngoài không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa là
X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) là ba hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Khí sinh ra trong quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng ?