Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Công thức hóa học của canxi sunfat là
Công thức hóa học của canxi sunfat là CaSO4.
Đáp án D
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Al2O3 là chất lưỡng tính nên vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl
Đáp án D
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit clohiđric. Chất X là
Ba(OH)2 + Na2SO4(X) → BaSO4↓ (trắng) + 2NaOH
BaSO4 không tan trong axit HCl
Đáp án A
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất trong tất cả các kim loại là Osimi (Os) khoảng 22,7 g/cm3.
Đáp án C
Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại
Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại Al
Đáp án A
Este nào sau đây có 2 liên kết C=C trong phân tử?
Vinyl acrylat có 2 liên kết C=C trong phân tử
Đáp án B
Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây không tác dụng với nước?
Ở điều kiện thường, CO không tác dụng với nước.
Đáp án D
Trong môi trường kiềm, Ala-Gly-Ala tác dụng với chất nào sau đây cho hợp chất màu tím?
Phản ứng màu biure xảy ra với tripeptit trở lên.
Vậy Gly-Ala-Gly tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím. Còn Gly-Ala thì không có hiện tượng gì.
Khí sinh ra trong quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Quang hợp của cây xanh không gây ô nhiễm không khí.
Đáp án C
Chất nào sau đây không tác dụng với HCl?
Vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên Ag không tác dụng với HCl
→ Đáp án D
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Poli(vinyl clorua) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
Đáp án D
Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon- 7. Số tơ thuộc loại tơ hóa học là
Các tơ thuộc loại tơ hóa học: tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon- 7.
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag
0,15 0,6
→ nAg thực tế = 0,6.60% = 0,36
→ mAg = 38,88 gam
Thủy phân este X (có công thức phân tử C5H10O2) thu được axit propionic và ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn ancol Y bằng CuO, đun nóng thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
X là C2H5COOC2H5
Y là C2H5OH
Z là CH3CHO
Phát biểu đúng là D
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẫu hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO3.
(2) Đốt cháy dây Fe trong khí O2.
(3) Cho mẫu Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Đốt bột Al trong khí Cl2.
Thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
Có thí nghiệm (1) xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2. Giá trị của m là
Hai amin có cùng công thức C2H7N
→ nC2H7N = 0,36 mol
→ nN2 = 0,18 mol → mN2 = 5,04 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Nung Al(OH)3 ngoài không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa là
Chỉ có phản ứng thứ 3 là phản ứng oxi hóa: Cl2 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + FeCl3
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
X có 2 gốc panmitat (P) và 1 gốc stearat (S) : Có 2 đồng phân với thứ tự PPS, PSP.
X có 1 gốc panmitat (P) và 2 gốc stearat (S) : Có 2 đồng phân với thứ tự SPS, SSP.
→ X có 4 cấu tạo phù hợp
Cho các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) FeSO4, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là:
Các dung dịch phản ứng với Cu: (1) AgNO3, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl.
Cho các chất sau: CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là
Tất cả đều phản ứng với HCl
Cho 90 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nBa(OH)2 = 0,18 mol và nCuSO4 = 0,2 mol
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 +BaSO4
0,18 0,18 0,18 0,18
→ m kết tủa = 59,58 gam
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Phân tích hình vẽ:
- CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho O2.
- CuSO4 khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố Hidro (sản phẩm là H2O) vì sẽ hóa xanh khi gặp H2O (tạo CuSO4.5H2O màu xanh).
- Dung dịch Ca(OH)2 dùng để định tính nguyên tố Cacbon (sản phẩm là CO2) vì sẽ tạo ↓ trắng CaCO3 với khí CO2.
Xét các đáp án:
A. Sai vì bông tẩm CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi nước thoát ra khỏi ống nghiệm.
B. Đúng vì đều cho ↓ trắng với khí CO2 ⇒ chọn B.
C. Sai vì Nitơ thì sản phẩm là N2 ⇒ không bị hấp thụ bởi cả 2 chất trên ⇒ không nhận biết được.
D. Sai vì Clo thì sản phẩm là HCl ⇒ không có hiện tượng khi gặp 2 chất trên ⇒ không nhận biết được.
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí H2. Giá trị của m là
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí H2. Giá trị của m là 8,1 gam
Đáp án B
X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) là ba hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Các chất cùng C, cùng tác dụng với AgNO3/NH3 ( Có nối 3 đầu mạch) và M < 60 là:
CHC-CCH (x mol)
CHC-CH=CH2 ( x mol)
CHC-CH2-CH3 ( x mol)
→ 50x + 52x + 54x = 12,48 → x = 0,08
→ nBr2 = 4x + 3x + 2x = 0,72
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,75 gam khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào X. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 vào số mol CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là
Đoạn 1: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Khi nCO2 = 0,4a thì nBaCO3 = 0,5 → 0,4a = 0,5 → a = 1,25
Đoạn 2: CO2 + NaOH → NaHCO3
Khi kết thúc đoạn 2:
nCO2 = nNa + nBa = 2a
nH2 = nNa/2 + nBa = 3,75/2
→ nNa = nBa = 1,25
Khi nCO2 = x, các sản phẩm gồm BaCO3 (0,5), Ba(HCO3)2 (1,25 - 0,5 = 0,75) và NaHCO3 (1,25)
Bảo toàn C → x = 3,25
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 trong dung dịch HCl dư, hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 100 ml dung dịch X chứa KOH 1,2M, Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hai muối CaCO3 và KHCO3 có cùng M = 100 nên nCO2 = n muối = 0,12 mol
nKOH = 0,12; nBa(OH)2 = 0,02 mol; nBaCl2 = 0,01 mol
Từ nCO2 = 0,12 và nOH- = 0,16
→nCO32- = 0,04 và nHCO3- = 0,08
Từ nCO32- = 0,04 và nBa2+ = 0,03 → nBaCO3 = 0,03
→ mBaCO3 = 5,91 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được x gam glixerol. Giá trị của x là
Trong X có axit oleic ( u mol) và triolein (v mol)
→ nCO2 - nH2O = u + 5V = 0,84
nBr2 = u + 3v = 0,6 mol
→ u = 0,24 và v = 0,12
→ nC3H5(OH)3 = v = 0,12
→ x = 11,04 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol.
(b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa có thể gây ra sự đông tụ một số protein.
(d) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(e) Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-6.
(g) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là: (c), (d).
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot.
(b) Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dung dịch etanol.
(c) Dùng Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.
(e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(g) Hỗn hợp BaSO3 và BaSO4 có thể tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư.
Số phát biểu đúng là
Phat biểu đúng là: (c), (e).
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + 2NaOH → X2 + 2X3.
X2 + 2HCl → X4 + 2NaCl.
nX4 + nX5 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
CH3COOH + X3 → metyl axetat + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
X2 là C6H4(COONa)2
X4 là C6H4(COOH)2
X5 là C2H4(OH)2
X3 là CH3OH
X1 là C6H4(COOCH3)2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KH2PO4 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(g) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
Các thí nghiệm tạo hai muối là: (a), (b), (e)
Điện phân (điện cực trơ, m{ng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với
Ta có: ne = 0,12 mol ® Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) và tại catot có Cu (0,06 mol).
mà mdd giảm = 71x + 32y + 0,06.64 = 6,45 và 2x + 4y = 0,12 Þ x = 0,03 ; y = 0,015.
Dung dịch Y có chứa H2SO4 (0,015.2 = 0,03 mol); Na2SO4 (0,03 mol).
Khi cho 0,05 mol Fe(NO3)2 vào Y thì:
nNO = nH+ : 4 = 0,015 mol
Dung dịch Z chứa Fen+ (0,05), Na+ (0,06), SO42- (0,06), NO3- (0,1 – 0,015 = 0,085)
→ m = 15,21 (g)
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Số mol mỗi khí = 0,3 mol
TH1: X là C2H4(COONH4)2 (0,15 mol) và Y là CH3NH3HCO3 (0,3 mol)
Z gồm C2H4(COOK)2 (0,15), K2CO3 (0,3) và KOH dư (0,1)
→ m rắn = 76,1 gam
TH2: X là CH2(COONH4)(COONH3CH3) ( x mol) và Y là CH3NH3HCO3 ( y mol)
Hai khí cùng số mol → x + y = x : vô lý, loại
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2. Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H2SO4 và 3a mol HNO3. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
nH2 = 0,08 mol → nOH- = 0,16 mol
→ nH+ = a + 2a.2 + 3a = 0,16 → a = 0,02
mmuối = mkim loại + mCl- + mSO42- + mNO3- = 15,47 gam
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong X là
nmuối = nNaOH = 0,14 mol
nH2O = 0,07 mol
→ Số H = 2nH2O/nmuối = 1 → HCOONa
X + NaOH → HCOONa + Ancol + H2O
BTKL: nH2O = 0,02
→ nAxit = 0,02 và nEste = 0,14 - 0,02 = 0,12 mol
→ nAncol > 0,12 → Mancol < 4,8/0,12 = 40 → Ancol là CH3OH
→ %HCOOCH3 = 0,12.60/9,08 = 79,30%
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị của x là
nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,276
Y chứa Mg2+ (0,276), Al3+ (u), NH4+ (v) và SO42- (0,576)
Bảo toàn điện tích: 0,276.2 + 3u + v = 0,576.2
m muối = 0,276.24 + 27u + 18v + 0,576.96 = 67,536
→ u = 0,192 và v = 0,024
Trong X đặt nNO3- = a và nCO32- = b
→ nO = 3a + 3b = 24,912.41,6185%/16
mX = 62a + 60b + 0,276.24 + 0,192.27 = 24,912
→ a = 0,072 và b = 0,144
Z gồm CO2 (0,144), N2 (y) và H2 (z)
nZ = y + z + 0,144 = 0,24
Bảo toàn N: 0,072 + x = 0,024 + 2y
nH+ = 0,144.2 + 12y + 2z + 0,024.10 = x + 0,576.2
→ x = 0,048; y = 0,048; z = 0,048
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2-CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là
Muối gồm NH2-R-COO- (y mol); (NH2)2C5H9COO- (0,02); Cl- (0,11); Na+ (0,12); K+ (0,04)
BTDT: y + 0,02 + 0,11 = 0,12 + 0,04 → y = 0,03
mmuối = 0,03.(R + 60) + 0,02.145 + 0,11.35,5 + 0,12.23 + 0,04.39 = 14,605
→ R = 56: nC4H8
Đốt X → nCO2 = 0,03.5 + 0,02.6 = 0,27 mol
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít Z, thu được n2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là
Z + H2SO4 dư → Khí NO nên Z có chất khử và NO3- → Loại B,D do không có chất khử.
Xét A, tự chọn n(NH4)2SO4 = nFe(NO3)2 = 1 mol
TH1 → n1 = nNH3 = 2 mol
TH2 → n2 = nNO =nFe2+/3 = 1/3
Thoãn mãn n1 = 6n2 → Chọn A
Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
Có 6 công thức cấu tạo của X thảo mãn điều kiện.