Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2; đồng thời khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 11,63%
B. 23,26%
C. 17,44%
D. 21,51%
Lời giải của giáo viên
0,15 mol Z + Na → 0,15 mol H2
⇒ Z là ancol 2 chức.
mbình tăng = \({m_Z} - {m_{{H_2}}} = 11,1g \Rightarrow {m_Z} = 11,1 + 2.0,15 = 11,4\)
\( \Rightarrow {M_Z} = \frac{{11,4}}{{0,15}} = 76 \Rightarrow \) Ancol Z là C3H6(OH)2.
Y + O2 → 0,08 mol CO2 + 0,08 mol H2O
⇒ Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
0,05 mol E + 0,24 mol O2 → 0,21 mol CO2 + 0,2 mol H2O.
Đặt số mol của X, Y, Z trong E lần lượt là x, y, z.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y + z = 0,05\\ {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = x - z = 0,21 - 0,2 = 0,01\\ \to 4x + 2y + 2z + 2.0,24 = 2.0,21 + 0,2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\\ y = 0,02\\ z = 0,01 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \left( {3 + 2{C_Y}} \right).0,02 + {C_Y}.0,02 + 3.0,01 = 0,21 \to {C_Y} = 2\\ \Rightarrow \% {m_Y} = \frac{{60.0,02}}{{\left( {76 + 2.60 - 2.18} \right).0,02 + 60.0,02 + 76.0,01}}.100\% = 23,26\% \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là
Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở?
Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol của CO2 như trên. Khối lượng kết tủa cực đại là:
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là
Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là
Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol):