Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 10

Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí Z (đktc). Nếu trộn lượng khí Z này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Y là

A. 8,62 gam.      

B. 12,3 gam.          

C. 8,2 gam.           

D. 12,2 gam.

Đáp án chính xác ✅

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Đáp án D

X (C4H11NO2) + NaOH → Z ­ → Z là NH3 hoặc amin, X là muối amoni.

Theo đầu bài, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_Z} = 0,1\left( {mol} \right);{n_{{H_2}}} = 0,15\left( {mol} \right)\\ {\overline M _{\left( {Z;{H_2}} \right)}} = \frac{{0,1.{M_Z} + 0,15.2}}{{0,25}} = 19,2 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {M_Z} = 45,{\rm{ }}Z \to \left[ \begin{array}{l} {C_2}{H_5}N{H_2}\\ {\left( {C{H_3}} \right)_2}NH \end{array} \right.{\rm{ }}\\ X{\rm{ }} \to \left[ \begin{array}{l} C{H_3}COO{H_3}N{C_2}{H_5}\\ C{H_3}COO{H_2}N{\left( {C{H_3}} \right)_2} \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{H_3}COONa}} = {n_X} = {n_Z} = 0,1\left( {mol} \right)\\ {n_{NaOH\,{\rm{du}}}} = \underbrace {{n_{NaOH\,{\rm{bd}}}}}_{0,2} - \underbrace {{n_{C{H_3}COONa}}}_{0,1} = 0,1\left( {mol} \right) \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {m_{{\rm{chran}}}} = \underbrace {0,1.82}_{{m_{C{H_3}COONa}}} + \underbrace {0,1.40}_{{m_{NaOH\,{\rm{du}}}}} = 12,2\left( {gam} \right).\)

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức (mạch hở) và một axit không no đơn chức mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Cho 7,8 gam hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất H%). Giá trị m theo a, H là:

Xem lời giải » 2 năm trước 23
Câu 2: Trắc nghiệm

Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 50 ml dung dịch X chứa các ion: \(NH_{4}^{+},SO_{4}^{2-},NO_{3}^{-}\) đun nóng, thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X là:

Xem lời giải » 2 năm trước 18
Câu 3: Trắc nghiệm

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly - Ala - Gly và Gly - Ala là

Xem lời giải » 2 năm trước 15
Câu 4: Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:

Xem lời giải » 2 năm trước 14
Câu 5: Trắc nghiệm

Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

Xem lời giải » 2 năm trước 13
Câu 6: Trắc nghiệm

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:

    (1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.

    (2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.

    (3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.

    (4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).

    (5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol.

Số phát biểu không đúng là?

Xem lời giải » 2 năm trước 13
Câu 7: Trắc nghiệm

Hợp chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có 9 liên kết xích ma (s) và 2 liên kết pi (p)?

Xem lời giải » 2 năm trước 13
Câu 8: Trắc nghiệm

Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa A12(SO4)3 a M, MgCl2 b M, và H2SO4 c M. Đổ từ từ V lít dung dịch hỗn hợp Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,2M, kết quả thí nghiệm thu được cho trong hình sau.

Giá trị m1 + m2 là:

Xem lời giải » 2 năm trước 13
Câu 9: Trắc nghiệm

Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của kim loại M hóa trị II. Thu được 4,0 gam oxit kim loại tương ứng. M là kim loại:

Xem lời giải » 2 năm trước 13
Câu 10: Trắc nghiệm

Dung dịch X chứa x mol K2CO3y mol NaHCO3.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (x + y) mol CaCl2 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (x + y) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X, thu được m2 gam kết tủa.

Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là:

Xem lời giải » 2 năm trước 12
Câu 11: Trắc nghiệm

Nhiệt phân hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X chứa M2CO3 và CaCO3 (trong điều kiện thích hợp). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6 gam chất rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là?

Xem lời giải » 2 năm trước 12
Câu 12: Trắc nghiệm

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem lời giải » 2 năm trước 11
Câu 13: Trắc nghiệm

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;                                

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;                            

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

(e) Nhiệt phân AgNO3;                                                                  

(g) Đốt FeS2 trong không khí;

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:

Xem lời giải » 2 năm trước 11
Câu 14: Trắc nghiệm

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối B. Qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là

Xem lời giải » 2 năm trước 11
Câu 15: Trắc nghiệm

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 11

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »