Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:
Giá trị của X là
A. 900.
B. 600.
C. 800.
D. 400.
Lời giải của giáo viên
Đoạn đi lên đến 85,5: gồm 2 loại kết tủa là Al(OH)3 và BaSO4
Đoạn đi lên tiếp chỉ có: BaSO4, Al(OH)3 đang tan
Đoạn đi xuống: BaSO4 đã hết, chỉ có Al(OH)3 bị hòa tan
Tại 85,5 đặt nAl2(SO4)3= a→ Al(OH)3: 2a mol → OH-: 6a mol → Ba(OH)2: 3a mol
nSO4(2-)= 3a mol
Như vậy tính cả K2SO4: nSO4(2-)> nBa2+ → nBaSO4= nBa2+= 3a mol
→ 85,5= 2a.78 + 3a.233 → a= 0,1
Đến đoạn 85,5 đồ thi bị gãy khúc chứng tỏ lúc này không còn kết tủa Al(OH)3 nữa. Từ điểm này đến đỉnh chỉ có kết tủa BaSO4 (SO42- do K2SO4 còn). Từ điểm 85,5 đến khi kết tủa không đổi. OH- làm nhiệm vụ hòa tan kết tủa Al(OH)3 theo phản ứng:
Al(OH)3+ OH-→ AlO2-+ 2H2O
2a 2a
Như vậy cần 2a mol OH- nữa. Tổng lượng OH- cần là:
2a.3 + 2a= 8a= 0,8 mol → Ba(OH)2: 0,4 mol → x= 0,4: 0,5= 0,8 lít= 800 ml
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng co khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
Cho bột Fe vào dung dịch hổn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) \({C_3}{H_4}{O_2} + NaOH \to X + Y\)
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3.
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3.
Chất E và chất F theo thứ tự là
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thưởng:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là