Lời giải của giáo viên
Đặt nFeCl3 ban đầu = a (mol); nAlCl3 bđ = b (mol)
Phân tích đồ thị: Chia làm 3 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: đồ thị đi lên do đồng thời xảy ra 2 phản ứng sau:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ (1)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ (2)
+ Giai đoạn 2: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
Al(OH)3↓ + OH- → AlO2‑ + H2O (3)
Xét tại: nOH- = 3,1 (mol); Đặt nAl(OH)3 còn lại chưa hòa tan = x (mol)
có: nOH-(1)+(2)+(3) = 3nFe3+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3 còn lại
⟹ 3,1 = 3a + 4b -x (*)
+ Giai đoạn 3: đồ thị đi ngang do Al(OH)3 đã bị hòa tan hoàn toàn, kết tủa còn lại chỉ còn Fe(OH)3
Tại x = 3,2 (mol)
⟹ nOH-= 3nFe3+ + 4nAl3+
⟹ 3,2 = 3a + 4b (**)
Từ (*) và (**) ⟹ x = 3,2 - 3,1 = 0,1 (mol)
⟹ Từ 3,1 đến 3,2 mol OH- lượng kết tủa đã bị hòa tan là mAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8 (g)
⟹ Lượng kết tủa còn lại là: mFe(OH)3 = 88,47 - 7,8 = 80,67 (g) gần nhất với 81 gam.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? Coi như các chất kết tủa hoàn toàn
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ran hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhấtCho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(1) Thể tích khí CO2 thu được là 5,264 lít ở đktc
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Thêm vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Thêm vào ml dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
(c) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O?
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
Cho m gam fructozo tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa – khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các kim loại:
(1) Fe2+/Fe
(2) Pb2+/Pb
(3) 2H+/H2
(4) Ag+/Ag
(5) Na+/Na
(6) Fe3+/ Fe2+
(7) Cu2+/Cu
Nung 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2 gam. Để hòa tan hoàn toàn X cần V ml dung dịch HCl 1M tối thiểu là
Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là