Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hương Sơn
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hương Sơn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Thêm vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Thêm vào ml dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
(c) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
(a) Fe2+ + H+ + NO3- ---> Fe3+ + SPK + H2O
→ phản ứng oxi hóa - khử
(b) OH- + H+ → H2O
→ phản ứng trao đổi, không phải là phản ứng oxi hóa - khử
(c) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl
→ phản ứng oxi hóa - khử
(d) CO2 + NaOH → NaHCO3
→ phản ứng trao đổi, không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Vậy có 2 phản ứng oxi hóa - khử
Đáp án B
Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:
Cho các nhận định sau:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
Số nhận định chính xác là:
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) sai, vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo.
(d) đúng, vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeO và Fe(NO3)3 lần lượt là:
+2 và +3.
Đáp án C
Nghiền nhỏ 1 gam C2H5COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên thuộc dãy đồng đẳng
PTHH: C2H5COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\) C2H6 + Na2CO3
Khí sinh ra là C2H6: etan thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY< MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
nCO2(đktc) = 5,376 :22,4 = 0,24 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{6,46 + 0,235.32 - 0,24.44}}{{18}} = 0,19\,(mol)\)
\({n_{O(E)}} = \frac{{{m_E} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \frac{{6,46 - 0,24.12 - 0,19.2}}{{16}} = 0,2\,(mol)\)
→ nCOO-(E) = 1/2. nO(E) = 0,1 (mol)
Khi E + NaOH có: nNaOH pư = nCOO-(E) = 0,1 (mol) → nNaOH dư = 0,02 (mol)
Đốt T (gồm muối + NaOH dư) → nH2O = 0,18/18 = 0,1 (mol)
Ta có: Đốt 0,02 mol NaOH dư sẽ thu được nH2O = 0,02/2 = 0,01 (mol)
Ta thấy: số mol H2O đốt NaOH dư bằng với mol H2O sinh ra → các muối trong T đều không chứa H
→ Các muối đều phải 2 chức → các ancol đều phải đơn chức
Suy luận muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2
Xét quá trình: E + 0,12 mol NaOH → T + Ancol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH(ancol) = nH(E) + nH(NaOH) – nH(T) = 0,19.2 + 0,12 – 0,01.2 = 0,48 (mol)
nAncol = nNaOH pư = 0,1 (mol)
→ số H trong ancol = nH(trong ancol)/ nancol = 0,48/0,1 = 4,8
Vì 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH
Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}OH:a\,(mol)\\{C_2}{H_5}OH:\,b(mol)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{ancol}} = a + b = 0,1\\{n_{H(ancol)}} = 2a + 3b = 0,48\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,06\\b = 0,04\end{array} \right.\)
→ X là (COOCH3)2 ; Y là CH3COO-COOC2H5 và Z là (COOC2H5)2
Vậy MZ = M(COOC2H5)2 = 146 (g/mol)
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
Đặt nY = nNaOH = e (mol)
Tách nước của Y → nH2O = 0,5e (mol)
Bảo toàn khối lượng: mY = mH2O + meste = 9e + 1,99 (g)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
3,82 + 40e = 3,38 + 9e + 1,99
→ e = 0,05
→ MY = 48,8 (g/mol)
→ Y gồm C2H5OH: 0,04 (mol) và C3H7OH: 0,01 (mol)
Bảo toàn C: nC(muối) = nC(X) – nC(Y) = 0,05 (mol)
Dễ thấy: nC(muối) = nNaOH → Muối gồm HCOONa: 0,03 (mol) và (COONa)2: 0,01 (mol)
Kết hợp số mol muối và ancol ta được X chứa:
(COOC2H5)2: 0,01 (mol)
HCOOC2H5: 0,04 – 0,01.2 = 0,02 (mol)
HCOOC3H7: 0,01 (mol)
→%HCOOC2H5 = (0,02.74)/3,82].100% = 38,74%
Đáp án B
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, vì lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo.
B sai, thêm NaCl bão hòa nóng để làm tăng khối lượng riêng của phần chất lỏng phía dưới, khiến xà phòng dễ tách ra hơn.
C đúng
D sai, vì dầu nhờn bôi trơn máy không phải là chất béo mà là các hiđrocacbon.
Đáp án C
Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
Vì dung dịch Y phản ứng với Fe cho ra hỗn hợp kim loại (Cu và Fe dư) nên trong dd Y phải còn Cu2+ dư, do vậy điện phân Cu2+ chưa điện phân hết. Mặt khác còn thu được khí NO thoát ra nên dd Y chắc chắn có chứa HNO3, do vậy Cl- phải điện phân hết, bên anot H2O điện phân để tạo ra H+
Qúa trình điện phân như sau:
Catot(-): xảy ra quá trình khử Cu2+ Anot(+): xảy ra quá trình oxi hóa Cl-, H2O
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
x → 2x → x (mol) 0,2 → 0,1 →0,2(mol)
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
y→ 4y → 4y (mol)
Đặt số mol Cu2+ điện phân = x (mol); số mol O2 bên anot = y (mol)
Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}Bt\,e:2{n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + 4{n_{{O_2}}}\\m\,giam:{m_{Cu}} + {m_{C{l_2}}} + {m_{{O_2}}} = 17,5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 0,2 + 4y\\64x + 0,1.71 + 32y = 17,5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,15 = {n_{C{u^{2 + }}}}pu\\y = 0,025 = {n_{{O_2}}}\,(anot)\end{array} \right.\)
Dd Y thu được chứa: Na+; NO3-; Cu2+ dư: a – 0,15 (mol) và H+ dư: 0,1 (mol)
Dd Y pư với Fe dư theo PT ion rút gọn sau:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
(mol) 0,0375 ← 0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
(mol) (a – 0,15) ← (a-0,15)
Độ giảm khối lượng kim loại = mFe pư – mCu sinh ra
→ m – (m – 0,5) = (0,0375 + a – 0,15).56 - (a-0,15).64
→ 0,5 = 3,3 - 8a
→ 8a = 2,8
→ a = 0,35
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
(a), (b), (c), (d) đúng
(e) sai vì saccarozơ không còn nhóm –CHO trong phân tử nên không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
→ Có 4 phát biểu đúng
Đáp án B
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
- Khi x = V:
nCO2 = nCaCO3 ⇔ \(\dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{m}{{100}}\) (1)
- Khi x = 7V:
Ta có: nCaCO3 = \(\dfrac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn Ca → nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,01 - \(\dfrac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⇔ \(\dfrac{{7V}}{{22,4}} = \dfrac{{3m}}{{100}} + 2.\left({0,01 - \dfrac{{3m}}{{100}}} \right)\)(2)
Giải hệ (1)(2) được: m = 0,2 và V = 0,0448
Vậy m = 0,2 (g).
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, PTHH: 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(b) Sai, nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được CuO
PTHH: 2Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2CuO + 4NO2 + O2
(c) Đúng
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
(mol) 1 → 2
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(mol) 1 ← 1
Hỗn hợp tan hoàn toàn, dd sau pư thu được NaAlO2 và NaOH dư: 1 mol
(d) Đúng
(e) Sai, trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
PTHH: 2Al2O3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)4Al + 3O2
→ có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
Thủy phân X (C4H8O2) thu được ancol etylic C2H5OH ⟹ X là CH3COOC2H5, có tên gọi là etyl axetat.
Chọn D.
Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O?
A. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
→ PT ion rút gọn: OH- + H+ → H2O.
B. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
→ PT ion rút gọn: Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O.
C. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
→ PT ion rút gọn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O.
D. Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
→ PT ion rút gọn: Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O.
Đáp án A
Cho các nhận định sau
(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este
(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật
(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn
(4) Chất béo chứa axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Số nhận định đúng là?
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
Đáp án D
Phương trình điện li viết đúng là
A sai do phân li ra Na+
B sai do C2H5OH không điện li
C sai do phản ứng hai chiều
D đúng
Đáp án D
Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit:
Fructozo và Glutozo thuộc monosaccarit
Saccarozo thuộc đisaccarit
Xenlulozo thuộc polisaccarit
Đáp án B
Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
H2 + S → H2S
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ran hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhấtCho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(1) Thể tích khí CO2 thu được là 5,264 lít ở đktc
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Xét chất rắn Y : nung nóng Y thu được muối M2CO3 :8,97 gam
mMOH = 7,28 gam
Bảo toàn nguyên tố M có ${n_{MOH}} = 2{n_{{M_2}C{O_3}}} \to \frac{{7,28}}{{M + 17}} = 2.\frac{{8,97}}{{2M + 60}}$ → M = 39
→ nKOH = 0,13 mol
E + 0,13 mol KOH → 26,12 gam chất lỏng + rắn Y
Rắn Y có 0,03 mol KOH và 0,1 mol muối RCOOK nên 12,88 = 0,03.56 + 0,1.(R + 83) → R = 29 (C2H5)
→ Y có KOH : 0,03 mol và C2H5COOK : 0,1 mol → K2CO3 : 0,065 mol + CO2
Bảo toàn C có nCO2 =0,1.3 – 0,065 = 0,235 mol → VCO2 = 5,264 lít → (1) đúng
mlỏng = mH2O + mancol = 26.0,72 + mancol = 26,12 → mancol = 7,4 gam →Mancol = 74 → ancol C4H9OH → (3) đúng
→ E là C2H5COOC4H9 →(2) sai
(4) Sai
Đáp án C
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 và 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 3,36 lít khí H2 đktc. Trị số của m là:
nAl = 0,3 mol
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
→ vì chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH tạo khí nên chất rắn có Al → phản ứng trên có Al dư
Đặt hỗn hợp sau phản ứng có Al : x mol thì Al2O3 : y mol và Fe : 2y mol
Bảo toàn Al có x + 2y =0,3 mol
Rắn + NaOH thì 2NaOH +2Al +2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
→ x = \(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{\frac{3}{2}}} = 0,1\)mol → y =0,1 mol
Bảo toàn Fe có nFe2O3 = 0,1 mol → m =16 gam
Đáp án C
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dung với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí đktc
- Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M loãng nóng
Giá trị của V là?
Vì phần 1 tác dụng với NaOH tạo khí nên X có Al dư nên hỗn hợp tạo thành có Al2O3, Cr và Al dư
Có 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Nên trong mỗi phần đặt Al: x mol; Al2O3: y mol thì Cr : 2y mol
→ 2.(27x + 102y + 104y) = 43,9 gam
P1: X + NaOH thì 2NaOH +2Al +2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
→ x = \(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{\frac{3}{2}}} = 0,05\)→ y = 0,1 mol
P2 : 3HCl + Al → AlCl3 + 3/2 H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
→ nHCl = 3x + 2y.2 + 6y =3.0,05 + 10.0,1 =1,15 mol → V = 1,15 lít
Đáp án A
Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa – khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các kim loại:
(1) Fe2+/Fe
(2) Pb2+/Pb
(3) 2H+/H2
(4) Ag+/Ag
(5) Na+/Na
(6) Fe3+/ Fe2+
(7) Cu2+/Cu
Các cặp oxy hóa – khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các kim loại: (5) Na+/Na < (1) Fe2+/Fe < (2) Pb2+/Pb < (3) 2H+/H2 < (7) Cu2+/Cu < (6) Fe3+/ Fe2+ < (4) Ag+/Ag
Đáp án A
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, gly – ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là : etyl axetat, tripanmitin, gly – ala.
Đáp án B
Cho m gam fructozo tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
C6H12O6 → 2Ag
→ nC6H12O6 = ½ . nAg = 0,02 mol → mfruc = 3,6 gam
Đáp án B
Chất nào sau đây không lưỡng tính
Chất không lưỡng tính là Cr(OH)2
Đáp án C
Trong số các este sau, este nào có mùi chuối chín:
Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat
Đáp án A
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
Để nhận biết 3 chất rắn này ta sử dụng dung dịch NaOH
Khi cho NaOH vào 3 chất rắn trên:
- ống nghiệm xuất hiện khí đồng thời chất rắn bị hòa tan là Al
- ống nghiệm có chất rắn bị hòa tan và không có khí là Al2O3
- ống nghiệm không có hiện tượng là Fe
Đáp án A
Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
nFe = 0,1 mol và nAgNO3 = 0,26 mol
Ta thấy 2nFe < nAg < 3nFe => Fe phản ứng với Ag+ tạo ra cả muối Fe2+ và Fe3+
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Ban đầu 0,1 0,26
Sau 0 0,06 0,1
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Ban đầu 0,1 0,06
Sau 0,04 0 0,06
→sau phản ứng CM [Fe(NO3)2] = 0,2 M và CM [Fe(NO3)3] = 0,3M
Đáp án D
Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là
Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca, Sr, Ba
Đáp án C.
Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y ( C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 0,25 mol ancol Y và m gam muối. giá trị của m là
Vì phản ứng chỉ tạo ra một ancol mà Y Z là este no đơn chức nên cả Y, Z tạo từ cùng 1 ancol
Y có CTCT là HCOOCH3 → Z là C3H7COOCH3
Y và Z là 2 este no đơn chức nên nX = nCH3OH = nNaOH = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mCH3OH + m → 17,045 + 0,25.40 = m + 0,25.32 → m = 19,045 gam
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO2 đktc và 9 gam H2O. CTPT của amin đó là
Amin + O2 → CO2 + H2O + N2
Ta có nCO2 = 0,3 mol và nH2O = 0,5 mol
Bảo toàn O có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 0,3.2 + 0,5 = 1,1 mol → nO2 =0,55 mol
Bảo toàn khối lượng mamin + mO2 =mCO2 + mH2O + mN2 → 7,4 + 0,55.32 = 0,3.44 + 9 + mN2 →mN2 =2,8 g
→ nN2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố thì trong amin có nN = 2nN2 = 0,2 mol
nC = nCO2 = 0,3 mol
nH = 2nH2O = 1 mol
→ nC : nH : nO = 3 : 10 : 2
→ C3H10N2
Đáp án C
Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩn chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là
nglucozo = 0,06 mol
Saccarozo → 1 glucozo + 1 fructozo
→ nsaccarozo ( lý thuyết)= nglucozo = 0,06 mol
Vì H = 90% nên số mol saccarozo thực tế là 0,06 : 0,9 = 0,067 mol → m = 22,80 gam
Đáp án B
Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng đô x M, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cố có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Khi thêm 0,24 mol NaOH vào thì nAl(OH)3 = 0,08 mol → lúc này NaOH là chất hết chỉ xảy ra phản ứng đầu tiên
Khi thêm tiếp 0,1 mol NaOH thì số mol Al(OH)3 là 0,06 mol → kết tủa bị hòa tan một phần
=> Tổng mol OH- là 0,34 (mol) ; nAl(OH)3 = 0,06 (mol)
Ta thấy nOH- cho vào > OH- có trong Al(OH)3 => có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sản phẩm khi đó có Al(OH)3 và AlO2-
áp dụng công thức ta có:
=> nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
0,34 = 4. 0,1x - 0,06
=> x = 1
Đáp án B
Cho các phát biểu sau
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết pi
(b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng với xúc tác Ni, to, thu được chất béo rắn
(c) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí tan nhiều trong nước
(g) Thủy phân saccarozo chỉ thu được glucozo
Số phát biểu đúng là
(a) Sai vì triolein có 6 liên kết pi
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Sai vì thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo
Đáp án B
Cho 112,5 ml ancol etylic 92o tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
Công thức độ rượu là \({D_r} = \dfrac{{{V_r}.100}}{{{V_{r + {H_2}O}}}} \Rightarrow {V_r} = \dfrac{{92.112,5}}{{100}} = 103,5ml \Rightarrow {V_{{H_2}O}} = 9ml\)
⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{{C_2}{H_5}OH}} = {V_r}.{d_r} = 103,5.0,8 = 82,8(g) \Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 1,8\\{m_{{H_2}O}} = V.d = 9.1 = 9(g) \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,5\end{array} \right.\)(mol).
PTHH: C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2
H2O + Na → NaOH + 0,5H2
Theo PTHH ⟹ nH2 = 0,5.(1,8 + 0,5) = 1,15 mol.
Vậy V = 1,15.22,4 = 25,76 lít.
Este X được tạo bởi một α aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối ( của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3 ; CO2; H2O và 7,84 lít N2 đktc. Thành phần phần tram theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là:
Đặt a, b là số mol muối natri của Gly và Ala => nN = a + b = 0,35.2
2C2H4O2NNa + 4,5 O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 4H2O
2C3H6O2NNa + 7,5 O2 → Na2CO3 + 5CO2 + 6H2O
nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22=> a = 0,27 và b = 0,43 => m muối = 73,92 và nNaOH = 0,7
Bảo toàn khối lượng mH2O = mmuối + mO2 – mNa2CO3 – mCO2 – mN2 => mH2O = 3,78 → nH2O = 0,21 mol
=> nY + nZ = 0,21 (1)
X là este cùa Glỵ hoặc Ala và ancol T.
Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5 => nX = nC2H5OH = 0,3
=> Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 - 0,3 = 0,13 mol Ala
=> Số N trung bình của Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9: Vô lý, loại.
Vậy X là NH2-CH2-COOC3H7 => nX = nC3H7OH = 0,23
=> Y, Z tạo ra từ 0,27 - 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala
=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24
=> Y là dipeptit và z là heptapeptit
→ nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)
Tư (1) và (2) => nY = 0,2 và nZ = 0,01
Đặt Y là (Gly)u(Ala)2-u và Z là (Gly)v(Ala)7-v
=> nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04 => 20 u + v = 4 => u = 0 và v = 4 là nghiệm duy nhất.
Vậy: Y là (Ala)2 (0,2 mol) và Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)
=> %Z = 7,23%
Đáp án D
Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều đơn chức tác dụng với tối đa 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 đktc và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
Xét Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,35 mol H2O → Y chứa 2 ancol no đơn chức có nY = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Y đơn chức nên nO(Y) = nY = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng mY = mC + mH + mO = 0,2.12 + 0,35.2 + 0,15.16 = 5,5 g
Vì nY < nNaOH nên X chứa cả este của phenol → nphenol = (0,35 – 0,15) :2 = 0,1 mol→ nH2O = 0,1 mol
→ X + 0,35 mol NaOH → 0,15 mol Y + 28,6 gam muối + 0,1 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có mX +mNaOH = mY + mZ +mH2O → m + 0,35.40 = 28,6 + 5,5 + 0,1.18 → m = 21,9 gam
Đáp án A
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt nFeCl3 ban đầu = a (mol); nAlCl3 bđ = b (mol)
Phân tích đồ thị: Chia làm 3 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: đồ thị đi lên do đồng thời xảy ra 2 phản ứng sau:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ (1)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ (2)
+ Giai đoạn 2: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
Al(OH)3↓ + OH- → AlO2‑ + H2O (3)
Xét tại: nOH- = 3,1 (mol); Đặt nAl(OH)3 còn lại chưa hòa tan = x (mol)
có: nOH-(1)+(2)+(3) = 3nFe3+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3 còn lại
⟹ 3,1 = 3a + 4b -x (*)
+ Giai đoạn 3: đồ thị đi ngang do Al(OH)3 đã bị hòa tan hoàn toàn, kết tủa còn lại chỉ còn Fe(OH)3
Tại x = 3,2 (mol)
⟹ nOH-= 3nFe3+ + 4nAl3+
⟹ 3,2 = 3a + 4b (**)
Từ (*) và (**) ⟹ x = 3,2 - 3,1 = 0,1 (mol)
⟹ Từ 3,1 đến 3,2 mol OH- lượng kết tủa đã bị hòa tan là mAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8 (g)
⟹ Lượng kết tủa còn lại là: mFe(OH)3 = 88,47 - 7,8 = 80,67 (g) gần nhất với 81 gam.
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? Coi như các chất kết tủa hoàn toàn
Ca2+ + CO32-→ CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Bảo toàn điện tích nên \({n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{C{l^ - }}} = 0,01 + 0,006 = 0,016\) mol
Theo pthh thì nCO3 = nCa + nMg = 0,016 mol
→nNa2CO3 = 0,016 mol
→ VNa2CO3 = 0,08 lít = 80ml
Đáp án B
Nung 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2 gam. Để hòa tan hoàn toàn X cần V ml dung dịch HCl 1M tối thiểu là
Ta có mO(X) = mX – mkim loại = 19,2 – 13,6 = 5,6 g → nO(X) = 0,35 mol
2H+ + O2- → H2O → nH+ = 2nO(X) = 0,7 mol → V = 0,7 lít = 700 ml
Đáp án C
Có các phát biểu sau
(1) muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(2) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(3) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
(4) Ở điều kiện thường CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khai
Số phát biểu đúng là?
(1) sai vì muối phenylamoni clorua tan trong nước
(2) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure
(3) Sai vì H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH không phải là một đipeptit do aminoaxit đầu không phải α aminoaxit
(4) đúng
Đáp án A.