Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:
Cho các nhận định sau:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
Số nhận định chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) sai, vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo.
(d) đúng, vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? Coi như các chất kết tủa hoàn toàn
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ran hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhấtCho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(1) Thể tích khí CO2 thu được là 5,264 lít ở đktc
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Thêm vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Thêm vào ml dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
(c) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O?
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa – khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các kim loại:
(1) Fe2+/Fe
(2) Pb2+/Pb
(3) 2H+/H2
(4) Ag+/Ag
(5) Na+/Na
(6) Fe3+/ Fe2+
(7) Cu2+/Cu
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, gly – ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
Cho m gam fructozo tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là