Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY< MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160.
B. 74.
C. 146.
D. 88.
Lời giải của giáo viên
nCO2(đktc) = 5,376 :22,4 = 0,24 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{6,46 + 0,235.32 - 0,24.44}}{{18}} = 0,19\,(mol)\)
\({n_{O(E)}} = \frac{{{m_E} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \frac{{6,46 - 0,24.12 - 0,19.2}}{{16}} = 0,2\,(mol)\)
→ nCOO-(E) = 1/2. nO(E) = 0,1 (mol)
Khi E + NaOH có: nNaOH pư = nCOO-(E) = 0,1 (mol) → nNaOH dư = 0,02 (mol)
Đốt T (gồm muối + NaOH dư) → nH2O = 0,18/18 = 0,1 (mol)
Ta có: Đốt 0,02 mol NaOH dư sẽ thu được nH2O = 0,02/2 = 0,01 (mol)
Ta thấy: số mol H2O đốt NaOH dư bằng với mol H2O sinh ra → các muối trong T đều không chứa H
→ Các muối đều phải 2 chức → các ancol đều phải đơn chức
Suy luận muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2
Xét quá trình: E + 0,12 mol NaOH → T + Ancol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH(ancol) = nH(E) + nH(NaOH) – nH(T) = 0,19.2 + 0,12 – 0,01.2 = 0,48 (mol)
nAncol = nNaOH pư = 0,1 (mol)
→ số H trong ancol = nH(trong ancol)/ nancol = 0,48/0,1 = 4,8
Vì 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH
Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}OH:a\,(mol)\\{C_2}{H_5}OH:\,b(mol)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{ancol}} = a + b = 0,1\\{n_{H(ancol)}} = 2a + 3b = 0,48\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,06\\b = 0,04\end{array} \right.\)
→ X là (COOCH3)2 ; Y là CH3COO-COOC2H5 và Z là (COOC2H5)2
Vậy MZ = M(COOC2H5)2 = 146 (g/mol)
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ran hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhấtCho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(1) Thể tích khí CO2 thu được là 5,264 lít ở đktc
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? Coi như các chất kết tủa hoàn toàn
Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O?
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa – khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các kim loại:
(1) Fe2+/Fe
(2) Pb2+/Pb
(3) 2H+/H2
(4) Ag+/Ag
(5) Na+/Na
(6) Fe3+/ Fe2+
(7) Cu2+/Cu
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Thêm vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Thêm vào ml dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
(c) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Nung 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2 gam. Để hòa tan hoàn toàn X cần V ml dung dịch HCl 1M tối thiểu là
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, gly – ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO2 đktc và 9 gam H2O. CTPT của amin đó là