Lời giải của giáo viên
Đáp án B
Ta có sơ đồ phản ứng sau
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} N{a_2}S{O_4}:a\\ A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}:b \end{array} \right. + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to \left\{ \begin{array}{l} BaS{O_4}:a + 3b\\ Al{\left( {OH} \right)_3}:2b \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} BaS{O_4}:a + 3b\\ Al{\left( {OH} \right)_3}:2b \end{array} \right. + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to \left\{ \begin{array}{l} BaS{O_4}:a + 3b\\ Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:b \end{array} \right. \end{array}\)
+ Từ sơ đồ trên ta có hệ phương trình:
Biểu diễn phương trình theo số mol của \(BaS{O_4}:a + 3b = \frac{{69,9}}{{233}} = 0,3\left( 1 \right)\)
Biểu diễn phương trình bằng định luật bảo toàn Ba: a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có \(a = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,24\,mol\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.
(g) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
Trong các chất sau, chất không tác dụng với khí oxi là
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ.
Cho dãy biến đổi sau: \(Cr\to X\to Y\to Z\to T\)
X, Y, Z, T là
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là
Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau. S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala – Gly – Glu, Ala – Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là