Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 72,0%.
B. 71,3%.
C. 59,5%.
D. 60,5%.
Lời giải của giáo viên
Giả sử sản phẩm khia hấp thụ vào dung dịch KOH sinh ra muối KaA (Aa- là gốc anion axit tạo muối).
Bảo toàn nguyên tố K .
Lại có: khối lượng hỗn hợp khí là 32 – 6,08 = 25,92 gam.
Khối lượng dung dịch muối là 25,92 + 400 = 425,92 gam.
Theo đó:
C% = [(0,24.(39a + A) : 425,92a].100% = 5,69 → A = 62a
Tương ứng a = 1 → A = 62 là gốc .
vậy trong sản phẩm khí có NO2, O2 và muối ban đầu là muối nitrat.
Khi nhiệt phân muối nitrat thì sản phẩm rắn là nitrit hoặc oxit kim loại hoặc kim loại.
ó Giả thiết hợp chất rắn không tan trong nước đó là oxit kim loại hoặc kim loại.
- Xét nếu 6,08 gam Z là oxit kim loại:
M(NO3)n → M2Om + NO2 + O2 (hóa trị m > n)
Ta có: nNO3- = nNO2 = nKOH = 0,24 mol
→ n muối = nM = 0,24 : n → M = 52
là kim loại Cr, muối là Cr(NO3)3.
Nhận xét: mmuối khan = 0,08 ´ 238 = 19,04 < 32 gam muối X là muối có kết tinh nước.
mH2O X ngậm = 32 - 19,04 = 12,96
→ nH2) X ngậm = 0,72 mol
Tỉ lệ 0,72 + 0,08 = 9 công thức muối X tương ứng là Cr(NO3)3.9H2O.
Yêu cầu: %m O trong X = (18.16) : (400.100%) = 72%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
M + Cl2, to → X; X + Ba(OH)2 → Y; Y + CO2 + H2O → Z.
Các chất X và Z lần lượt là
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm
Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol là một axit yếu?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị trên.
Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa:
FeO + H2SO4 loãng → X; X + Na2CrO4 + H2SO4 loãng →Y; Y + NaOH đặc → Z; Z + Br2 + NaOH →T.
Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O
(d) X3 + 2X2 → X5 + 2H2O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
Crom (III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?