Nung 99,3 gam hỗn hợp Z gồm Al, Fe và FexOy trong khí trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn T. Chia T thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn phần hai trong 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 218,55 gam muối và thoát ra 5,6 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của FexOy trong 99,3 gam Z là
A. 69,6 gam.
B. 72,0 gam.
C. 64,0 gam.
D. 61,9 gam.
Lời giải của giáo viên

Khối lượng mỗi phần là 49,65 gam
Phần 2 + HNO3 → Muối + NO + H2O
Bảo toàn khối lượng → nH2O = 1,4
Bảo toàn H → nNH4+ = 0,1
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO
→nO = 0,6 → nAl phản ứng = 0,4
nH2 = 0,225 → nAl dư = 0,15
→ nFe = (49,65 – mAl tổng – mO)/56 = 0,45
→ nFe trong FexOy < 0,45 x : y = nFe : nO < 0,45/0,6 = 0,75
→ x : y = 2 : 3 là nghiệm duy nhất.
Oxit là Fe2O3 (0,2 mol)
→ mFe2O3 = 0,2.160.2 = 64 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.
Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là
Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm nguồn nước?
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư (đun nóng), thu được 13,67 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít (đktc) khí duy nhất. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là
Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH, thu được C3H5(OH)3 và
Cho m gam K tác dụng hết với H2O dư, thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là
Cho hai este X, Y đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hợp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,07 mol Na2CO3; 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
Cho este X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2m - 17,4) gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 52,8 gam E trong dung dịch chứa 0,7 mol KOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm các muối của Gly, Ala, Val, trong đó muối của Gly chiếm 51,657% phần trăm về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 55,44 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Phân tử khối của X là
: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ có nhiều trong mật ong và quả ngọt như xoài, dứa.
(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(e) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất: CuCl2, P2O5, Zn(OH)2, CrO3, Si. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cho các thao tác tiến hành thí nghiệm như sau:
(a) Xuyên một đầu sợi dây thép qua miếng bìa hoặc nút bấc.
(b) Lấy sợi dây thép nhỏ cuộn thành hình lò xo.
(c) Khi mẫu diêm đã cháy được một nửa, đưa từ từ dây thép nhỏ có mẫu diêm đang cháy vào lọ chứa đầy khí oxi.
(d) Kẹp chặt phần thân của một que diêm vào đoạn dây thép đã cuộn thành lò xo.
(e) đốt cháy phần đầu que diêm.
Thứ tự phù hợp (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành thí nghiệm đốt cháy sắt trong khí oxi là