Thí nghiệm xác định định tính nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tô H thành H2O
(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử Saccarozo
(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để óng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các sơ đồ phản ứng:
E + NaOH → X+Y
F+NaOH → X+Z
X + HCI → T+ NaCl
Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit - cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF <175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người và với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Hòa tan hết 0,81 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozo và saccacrozo cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây:
Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2 Kim loại R là
Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là
Thủy phân tristearin (C17H35COOC3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon-6,6?
Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có bọt khí thoát ra. Chất X là: