Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Lời giải của giáo viên
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2.
(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3.
(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3.
(d) Fe + 2FeCl3 dư → 3FeCl2.
(e) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
(g) CO2 dư + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3.
Thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là (b), (g).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Điều chế cao su buna từ xenlulozơ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ → Glucozơ(35%) → Etanol(80%) → Buta-1,3-đien(60%) → Cao su buna (100%).
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:
Điều chế cao su buna từ xenlulozơ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ → Glucozơ(35%) → Etanol(80%) → Buta-1,3-đien(60%) → Cao su buna (100%).
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:
Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ sau:
Khối lượng kết tủa cực đại là:
Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng, thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là:
Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao, trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:
Salbutamol có công thức phân tử là:
Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan có khối lượng là:
Cho các phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp chất rắn X gồm: BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO và MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan và phần không tan E. Các chất trong E gồm:
Cho các chất: CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5; HCOOH. Số chất tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2 là?
Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 3M vào 500 ml dung dịch KHCO3 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?