Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A. 18,88 gam
B. 19,33 gam
C. 19,60 gam
D. 18,66 gam.
Lời giải của giáo viên

\(\begin{array}{l} C{u^{2 + }} + 2e \to Cu\\ a{\rm{ }} \to 2a \to a \end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}} {2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e}\\ {0,18 \to 0,09 \to 0,18}\\ {2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4e}\\ {b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4b} \end{array}\)
\(\left\{ \begin{array}{l} 2a = 0,18 + 4b\\ 64a + 0,09.71 + 32b = 21,75 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,21\\ b = 0,06 \end{array} \right.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {C{u^{2 + }}\left( {0,04} \right)}\\ {{H^ + }\left( {0,24} \right)}\\ {NO_3^ - \left( {0,5} \right)}\\ {N{a^ + }\left( {0,18} \right)} \end{array}} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {CR\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {Fe\left( z \right)}\\ {Cu\left( {0,04} \right)} \end{array}} \right.}\\ {{\rm{dd}}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {N{a^ + }}\\ {F{e^{2 + }}\left( x \right)}\\ {NO_3^ - } \end{array}} \right.}\\ {NO\left( y \right)}\\ {{H_2}O} \end{array}} \right.\)
BTBT(Cu): nCu = 0,04
BT e: 2x = 0,04.2 + 3y
BTNT (N): \({n_{NO_3^ - \left( {{\rm{dd}}} \right)}} = 0,5 – y\)
BTDT: 2x + 0,18 = 0,5 - y
\(\to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,13\\ y = 0,06 \end{array} \right.\)
\(56z + 0,04.64 = 0,75\left( {56x + 56z} \right)\)
\( \to z = \frac{{29}}{{140}} \to m = \left( {0,13 + \frac{{29}}{{140}}} \right)56 = 18,88\left( g \right)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, t0 .
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3- . Hoá chất không thể dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là