Lời giải của giáo viên
Xét giai đoạn hấp thụ CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư:
Kết tủa thu được là CaCO3 \( \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{70}}{{100}} = 0,7{\text{ mol}}\)
Sơ đồ phản ứng: \(C{O_2} + Ca{(OH)_2}(du) \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
\(\xrightarrow{{BT{\text{ C}}}}{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,7{\text{ mol}}\)
Xét giai đoạn lên men tinh bột;
Sơ đồ phản ứng: \({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{ + {H_2}O}}n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2n{C_2}{H_5}OH + 2nC{O_2}\)
Lấy n=1
\(\begin{gathered} 2.{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = {n_{C{O_2}}} \Rightarrow 2.{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = 0,7 \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = 0,35{\text{ mol}} \hfill \\ {\text{H = }}\frac{{{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}}}}{{{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(ban{\text{ au}})}}}}.100 \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(ban{\text{ dau}})}} = \frac{{100}}{H}.{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = \frac{{100}}{{81}}.0,35{\text{ mol}} \hfill \\ {\text{m = }}{{\text{m}}_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(ban{\text{ dau}})}} = [\frac{{100}}{{81}}.0,35].162 = 70{\text{ gam}}{\text{.}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Đáp án D.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong môi trường kiềm, dung dịch protein có phản ứng biure với
Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là:
Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là:
Kim loại Mg không tác dụng được với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
Nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh có số điện tích hạt nhân là 16. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là:
Tác nhân gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây?
Cho dung dịch chứa a mol H3PO4 vào dung dịch chứa 2,5a mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan là:
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. Chất X là
Tiến hành thí nghiệm khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là:
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là gì?