Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Quốc Tuấn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Quốc Tuấn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 181901

Có bốn lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH­4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng

→ X là KHCO3:

 \(2KHC{O_3} + Ca{(OH)_2} \to \underbrace {CaC{O_3} \downarrow }_{trang} + {K_2}C{O_3} + 2{H_2}O\)

Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được khí mùi khai

→ Z là NH4NO3:

  \(2N{H_4}N{O_3} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(N{O_3})_2} + 2\underbrace {NH{}_3 \uparrow }_{mui{\text{ khai}}} + 2{H_2}O\) 

Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 không thấy hiện tượng gì

→ Z là NaNO3:

\(NaN{O_3} + Ca{(OH)_2} \to \) không phản ứng.

T tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng và mùi khai

 \(\begin{gathered} \Rightarrow T{\text{ (N}}{{\text{H}}_4}){}_2C{O_3}: \hfill \\ {(N{H_4})_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to \underbrace {CaC{O_3} \downarrow }_{trang} + 2\underbrace {N{H_3} \uparrow }_{mui{\text{ khai}}} + 2{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)

Đáp án C.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 181902

Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là:

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân đặc trưng cho các hợp chất sau:

  • Este: Thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (hai chiều), thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng bất thuận nghịch (một chiều).
  • Cacbonhiđrat: Đíaccảit như saccarozơ, polisacarit (tinh bột, xenlulozơ) bị thủy phân trong môi trường axit hoặc dưới xúc tác enzim.
  • Peptit, protein: Thủy phân trong môi trường axit, thủy phân trong môi trường kiềm, thủy phân dưới tác dụng enzim.
  • Amit: Amit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –CO-NH- không phải là của  amino axit cũng bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm.
  • Các hợp chất hữu cơ khác có chức este (poli (etylen terephtalat), poli (metyl metacrylat),..), chứa chức amit (nilon-6, nilon-6,6,…) cũng bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm.

Các chất bị thủy phân trong điều kiện thích hợp là: saccarozơ (C12H22O11), etyl axetat (CH3COOC2H5).

Val-Gly-Ala, tinh bột ((C6H10O5)n), tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5)

Đáp án B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 181903

Trong môi trường kiềm, dung dịch protein có phản ứng biure với

Xem đáp án

Từ tripeptit trở lên hoặc dung dịch protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím đặc trưng:

Tripeptit + Cu(OH)2 → Dung dịch màu tím

Protein + Cu(OH)2 →Dung dịch màu tím

Đáp án C.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 181904

Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

Xem đáp án

Các phương trình hóa học: 

\(\begin{gathered} Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu \hfill \\ Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag \hfill \\ Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \hfill \\ Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag \hfill \\ Fe{(N{O_3})_2} + AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + Ag \hfill \\ \end{gathered} \)

\(\begin{gathered} Fe{(N{O_3})_2} + HCl:{\text{ 3F}}{{\text{e}}^{2 + }} + NO_3^ - + 4{H^ + } \to 3F{e^{3 + }} + NO \uparrow + 2{H_2}O \hfill \\ AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow + HN{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \)

Đáp án A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 181905

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Gly (1 NH2, 1 COOH), Val( 1NH2, 1 COOH), Lys (2NH2, 1COOH)  Phát biểu A sai

Ở điều kiện thường , amino axit là chất rắn kết tinh  Phát biểu B đúng

Trùng ngưng  aminocaproic thu được policaproamit:

\(\begin{gathered} nN{H_2} - {[C{H_2}]_5} - COOH\xrightarrow{{{t^0}}} - {(NH - {[C{H_2}]_5} - CO - )_n} - + n{H_2}O \hfill \\ {\text{ axit }}\varepsilon {\text{ - aminocaproic policaproamit (nilon - 6)}} \hfill \\ \end{gathered} \)

 Phát biểu C đúng.

Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính, do đó amino axit vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Thí dụ:

\(\begin{gathered} {H_2}NC{H_2}COOH + NaOH \to {H_2}NC{H_2}COONa + {H_2}O \hfill \\ {H_2}NC{H_2}COOH + HCl \to Cl{H_3}NC{H_2}COOH \hfill \\ \end{gathered} \)

 Phát biểu D đúng.

Đáp án A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 181906

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 2 chất. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

\(\begin{gathered} {n_{KOH}} = 0,25.1,5 = 0,375{\text{ mol}} \hfill \\ \left. \begin{gathered} {n_{KOH(ban{\text{ dau)}}}} = {n_{KOH(pu)}} + {n_{KOH{\text{ du}}}} \hfill \\ \xrightarrow{{KOH{\text{ du 25% so voi luong}}\,{\text{pu}}}}{n_{KOH(du)}} = 25\% .{n_{KOH(pu)}} \hfill \\ \end{gathered} \right\} \Rightarrow {n_{KOH(ban{\text{ dau)}}}} = 1,25.{n_{KOH(pu)}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\(\begin{gathered} \Rightarrow 0,375 = 1,25.{n_{KOH(pu)}} \Rightarrow {n_{KOH(pu)}} = 0,3{\text{ mol}} \hfill \\ {n_{KOH{\text{ (du)}}}} = 25\% ,0,3 = 0,075{\text{ mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

Chất rắn khan gồm 2 chất (trong đó có KOH dư)  X tạo bởi một axit béo

Đặt công thức của X là (RCOO)3C3H5

Sơ đồ phản ứng:     

\({(RCOO)_2}{C_3}{H_5} + \underbrace {KOH}_{0,375{\text{ mol}}} \to \underbrace {\left\{ \begin{gathered} RCOOK \hfill \\ \underbrace {KOH{\text{ du}}}_{0,075{\text{ mol}}} \hfill \\ \end{gathered} \right\}}_{100,2{\text{ gam ran}}} + {C_3}\) 

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{BT{\text{ K}}}}{n_{KOH}} = {n_{RCOOK}} + {n_{KOH{\text{ du}}}} \Rightarrow 0,375 = {n_{RCOOK}} + 0,075 \Rightarrow {n_{RCOOK}} = 0,3{\text{ mol}} \hfill \\ {{\text{m}}_{RCOOK}} + mu = {m_{ran}} \Rightarrow (R + 83).0,3 + 56.0,075 = 100,2 \Rightarrow R = 237({C_{17}}{H_{33}} - ) \hfill \\ \Rightarrow X:\underbrace {{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}_{triolen} \hfill \\ \end{gathered} \)

Đáp án C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 181907

Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là gì?

Xem đáp án

Đặt công thức của X là CxyN

Sơ đồ phản ứng: \(\underbrace {{C_x}{H_y}N}_{17,7{\text{ gam X}}} + HCl \to \underbrace {{C_x}{H_y}NHCl}_{28,65{\text{ gam muoi}}}\) 

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}{m_{{C_x}{H_y}N}} + {m_{HCl}} = {m_{{C_x}{H_y}NHCl}} \hfill \\ {\text{ }} \Rightarrow {\text{17}}{\text{,7 + 36}}{\text{,5}}{\text{.}}{{\text{n}}_{HCl}} = 28,65 \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,3{\text{ mol}} \hfill \\ \end{gathered} \) 

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{A\min {\text{ no}}{\text{, mach ho}}}}{n_N} = n{}_{HCl} \Rightarrow {n_N} = 0,3{\text{ mol}} \hfill \\ \xrightarrow{{BT{\text{ N}}}}{n_{{C_x}{H_y}N}} = {n_N} \Rightarrow {C_x}{H_y}N = 0,3{\text{ mol}} \hfill \\ \end{gathered} \) 

\( \Rightarrow (12x + y + 14).0,3 = 17,7 \Rightarrow 12x + y = 45 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 3 \hfill \\ y = 9 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow X:{C_3}{H_9}N.\) 

Đáp án C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 181908

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính oxi hóa của \(A{g^ + } > F{e^{3 + }} \Rightarrow \) Phát biểu A sai

Kim loại có tính chất vật lí chung như: Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim là do sự mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại Phát biểu B đúng

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử  Phát biểu C đúng

Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại: \({M^{n + }} + ne \to M\) 

 Phát biểu D đúng.

Đáp án A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 181909

Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là:

Xem đáp án

\({n_{KOH}} = 0,2.1 = 0,2{\text{ mol}}\) 

X tác dụng hết với KOH  X hết, KOH có thể dư

Đặt công thức của X là RCOOH

Sơ đồ phản ứng:  \(\underbrace {RCOOH}_{10,8{\text{ gam X}}} + \underbrace {KOH}_{0,2{\text{ mol}}} \to \underbrace {\left\{ \begin{gathered} RCOOK \hfill \\ KOH{\text{ du}} \hfill \\ \end{gathered} \right\}}_{19,3{\text{ gam ran}}} + {H_2}O\) 

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}{m_{RCOOH}} + {m_{KOH}} = {m_{ran}} + {m_{{H_2}O}} \hfill \\ {\text{ }} \Rightarrow {\text{10}}{\text{,8 + 0}}{\text{,2}}{\text{.56 = 19}}{\text{,3 + 18}}{\text{.}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} \Rightarrow {{\text{n}}_{{H_2}O}} = 0,15{\text{ mol}} \hfill \\ \end{gathered} \) 

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{RCOOH + KOH \to RCOOK + {H_2}O}}{n_{RCOOH}} = {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{RCOOH}} = 0,15{\text{ mol}} \hfill \\ \Rightarrow {\text{(R + 0}}{\text{,45)}}{\text{.0}}{\text{,15 = 10}}{\text{,8}} \Rightarrow {\text{R = 27(}}{{\text{C}}_2}{H_3} - ) \Rightarrow X:{C_2}{H_3}COOH{\text{ (axit acrylic)}}{\text{.}} \hfill \\ \end{gathered} \) 

Đáp án C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 181910

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Phản ứng tráng gương là phản ứng đặc trưng cho hợp chất có nhóm –CHO hoặc trong môi trường kiềm chuyển thành nhóm –CHO như anđehit (R(CHO)n), axit fomic (HCOOH), muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ, fructozơ, …

CH3CHO (etanal), CH3COOH (axit axetic), C6H12O6 (fructozơ), HCOOH (axit fomic)

Các chất có phản ứng tráng gương là CH3CHO, C6H12O6, HCOOH:

 \(\begin{gathered} C{H_3}CHO\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}C{H_3}COON{H_4} + 2Ag \downarrow \hfill \\ \underbrace {{C_5}{H_{11}}{O_5}CHO}_{Frutoz{\text{\neg }}}\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}{C_5}{H_{11}}{O_5}COON{H_4} + 2Ag \downarrow \hfill \\ HCOOH\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}{(N{H_4})_2}C{O_3} + 2Ag \downarrow \hfill \\ \end{gathered} \)

CH3COOH không có phản ứng tráng bạc nhưng vẫn tác dụng với NH3 trong dung dịch AgNO3/NH3:  

\(C{H_3}COOH + N{H_3} \to C{H_3}COON{H_4}\) 

Đáp án B.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 181911

Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

 \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,7.1 = 0,7{\text{ mol}}\)

Đặt công thức chung cho MgO và Al2O3 là M2On

Sơ đồ phản ứng:  \(\underbrace {{M_2}{O_n}}_{24,4{\text{ gam}}\left\{ \begin{subarray}{l} {M^{n + }} \\ {O^{2 - }} \end{subarray} \right.} + \underbrace {{H_2}S{O_4}}_{0,7{\text{ mol}}} \to \underbrace {{M_2}{{(S{O_4})}_n}}_{muoi\left\{ \begin{subarray}{l} {M^{n + }} \\ SO_4^{2 - } \end{subarray} \right.} + {H_2}O\) 

Điện tích dương Mn+ không đổi nên điện tích âm bằng nhau:

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{BT{\text{ dien}}\,{\text{tich}}}}2.{n_{{O^{2 - }}}} = 2.{n_{SO_4^{2 - }}} \Rightarrow {n_{{O^{2 - }}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} = 0,7{\text{ mol}} \hfill \\ {{\text{m}}_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{M_2}{O_n}}} = {m_{SO_4^{2 - }}} - {m_{{O^{2 - }}}} \Rightarrow {{\text{m}}_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} - 24,4 = 96.0,7 - 16.0,7 \hfill \\ \Rightarrow {{\text{m}}_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} = 80,4{\text{ gam}} \Rightarrow {\text{m = }}{{\text{m}}_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} = 80,4{\text{ gam}} \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 181912

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.

(2) Cho dung dịch Na2SO4  vào dung dịch BaCl2.

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.

(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.

(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

(1) \(NaI + AgN{O_3} \to AgI \downarrow + NaN{O_3}\)

(2) \(N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaCl\)

(3) \(\left\{ \begin{gathered} HCO_3^ - + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O \hfill \\ B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to BaC{O_3} \downarrow \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

(4) \(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} \downarrow + 2NaCl\)

(5) \(\left\{ \begin{gathered} AlC{l_3} + 3NaOH(du) \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3NaCl \hfill \\ Al{(OH)_3} + NaOH(du) \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

(6) \(AgN{O_3} + {H_3}P{O_4} \to \)không phản ứng

Các thí nghiệm thu được kết tủa là (1), (2), (3), (4).

Đáp án A.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 181913

Dung dịch chất nào sau đây được dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh?

Xem đáp án

Dung dịch được dùng để khắc hình, chữ lên thủy tinh là dung dịch HF vì:

 \(Si{O_2} + 4HF \to Si{F_4} + 2{H_2}O\)

 (SiO2 có trong thủy tinh)

Đáp án D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 181914

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.

(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(f) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(a) Phát biểu (a) đúng

(b) \(\left\{ \begin{gathered} A{g^ + } + F{e^{2 + }} \to F{e^{3 + }} + Ag \downarrow \hfill \\ A{g^ + } + C{l^ - } \to AgCl \downarrow \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \)\(3Cu + 2NO_3^ - + 8{H^ + } \to 3C{u^{2 + }} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O \Rightarrow \)

Phát biểu (b) sai.

(c) Cu và Fe3O4 đều không tan trong nước → Phát biểu (c) sai

(d) Cu + 2FeCl3 (dư)  \(\to CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\)

→ Dung dịch thu được chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 Phát biểu (d) sai

(e)  \(\left\{ \begin{gathered} N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH \hfill \\ 1 \to {\text{ 2}} \hfill \\ 2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2} \uparrow \hfill \\ 2{\text{ 2}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Hỗn hợp Al và Na2\(({n_{Al}}:{n_{N{a_2}O}} = 2:1)\) tan hoàn toàn trong nước dư

Phát biểu (e) đúng

(f)  \(\left\{ \begin{gathered} A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3Ba{(OH)_2} \to 2Al{(OH)_3} \downarrow + 3BaS{O_4} \downarrow \hfill \\ 2Al{(OH)_3} + Ba{(OH)_2}(du) \to Ba{(Al{O_2})_2} + 4{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Thu được một chất kết tủa là BaSO4 Phát biểu (f) sai

Các phát biểu đúng là (a), (b), (e).

Đáp án C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 181915

Cho các phản ứng:

(a) \(Fe{(OH)_2} + 2HCl \to FeC{l_2} + 2{H_2}O\)

(b) \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)

(c) \(KHC{O_3} + KOH \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\)

\(Ba{(OH)_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + 2{H_2}O\)

Phản ứng có phương trình ion thu gọn: \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) là:

Xem đáp án

(a) \(\left\{ \begin{gathered} Pha{\text{n tu:Fe(OH}}{{\text{)}}_2} + 2HCl \to FeC{l_2} + 2{H_2}O \hfill \\ Ion:Fe{(OH)_2} + 2{H^ + } \to F{e^{2 + }} + 2{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

(b) \(\left\{ \begin{gathered} Pha{\text{n tu:Ba(OH}}{{\text{)}}_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O \hfill \\ Ion:\left| \begin{gathered} B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \hfill \\ {H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

(c) \(\left\{ \begin{gathered} Pha{\text{n tu:KHC}}{{\text{O}}_3} + KOH \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O \hfill \\ Ion:HCO_3^ - + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

(d) \(\left\{ \begin{gathered} Pha{\text{n tu:Ba(OH}}{{\text{)}}_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + 2{H_2}O \hfill \\ Ion:{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Đáp án B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 181916

Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa?

Xem đáp án

\(\begin{gathered} {H_2}S{O_4} + 2N{H_3} \to {(N{H_4})_2}S{O_4} \hfill \\ {K_2}S{O_4} + N{H_3} \to khong\,phan\,ung \hfill \\ {\text{HCl + N}}{{\text{H}}_3} \to N{H_4}Cl \hfill \\ AlC{l_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 181917

Tác nhân gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây?

Xem đáp án

CO2, CH4, H2O, N2O,… là các tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.

Đáp án A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 181918

Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được khí O2 và 29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trắm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là:

Xem đáp án

Các phương trình phản ứng:

Nhiệt phân hỗn hợp X:

\(\begin{gathered} 2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow \hfill \\ 2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2KCl + 3{O_2} \uparrow \hfill \\ \end{gathered} \)

Chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KCl, KMnO4 dư. Chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc:

\(\begin{gathered} {K_2}Mn{O_4} + 8HCl \to 2KCl + MnC{l_2} + 2C{l_2} \uparrow + 4{H_2}O \hfill \\ Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow + 2{H_2}O \hfill \\ 2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} \uparrow + 8H{}_2O \hfill \\ \end{gathered} \)

Tính toán:

Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X là KMnO4: a mol; KClO3: b mol. Ta có:

\({m_{KMn{O_4}}} + {m_{KCl{O_3}}} = {m_X} \Rightarrow 158a + 122,5b = 40,3{\text{ }}(I)\) 

Sơ đồ phản ứng:

 \(\begin{gathered} {m_X} = {m_Y} + {m_{{O_2}}} \Rightarrow 40,3 = 29,9 + {m_{{O_2}}} \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 10,4{\text{ gam}} \Rightarrow {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{10,4}}{{32}} = 0,325{\text{ mol}} \hfill \\ \xrightarrow{{BT{\text{ H}}}}{n_{HCl}} = 2.{n_{{H_2}O}} \Rightarrow 0,7 = 2.{n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,35{\text{ mol}} \hfill \\ \end{gathered} \) 

\(4.{n_{KMn{O_4}}} + 3.{n_{KCl{O_3}}} = 2.{n_{{O_2}}} + \underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{{n_{O(Y)}}} \Rightarrow 4a + 3b = 2.0,325 + 0,35 \Rightarrow 4a + 3b = 1{\text{ (II)}}\)

Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn nhiệt phân X ta có: 

Theo sơ đồ thì cuối cùng O trong Y chuyển hết về H2O. Bảo toàn nguyên tố O cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:

\(4.{n_{KMn{O_4}}} + 3.{n_{KCl{O_3}}} = 2.{n_{{O_2}}} + \underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{{n_{O(Y)}}} \Rightarrow 4a + 3b = 2.0,325 + 0,35 \Rightarrow 4a + 3b = 1{\text{ (II)}}\)

    Tổ hợp (I) và (II) ta được: a=0,1 mol; b=0,2 mol

Xét giai đoạn nhiệt phân X:

Gọi x là số mol KMnO4 phản ứng

\(\begin{gathered} 2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow \hfill \\ x \to {\text{ }}\frac{x}{2} \hfill \\ 2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2KCl + 3{O_2} \uparrow \hfill \\ 0,2 \to {\text{ 0}}{\text{,3}} \hfill \\ \end{gathered} \)

Ta có:    \({n_{{O_2}}} = \frac{x}{2} + 0,3 = 0,325 \Rightarrow x = 0,05{\text{ mol}}\) 

Hiệu suất nhiệt phân KMnO4 là: \({H_{KMn{O_4}}} = \frac{x}{a}.100 = \frac{{0,05}}{{0,1}}.100 = 50\% \) 

Đáp án A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 181919

Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Giá trị m là:

Xem đáp án

Xét giai đoạn hấp thụ CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư:

Kết tủa thu được là CaCO3 \( \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{70}}{{100}} = 0,7{\text{ mol}}\) 

Sơ đồ phản ứng:  \(C{O_2} + Ca{(OH)_2}(du) \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\) 

\(\xrightarrow{{BT{\text{ C}}}}{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,7{\text{ mol}}\) 

Xét giai đoạn lên men tinh bột;

Sơ đồ phản ứng:    \({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{ + {H_2}O}}n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2n{C_2}{H_5}OH + 2nC{O_2}\) 

Lấy n=1

\(\begin{gathered} 2.{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = {n_{C{O_2}}} \Rightarrow 2.{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = 0,7 \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = 0,35{\text{ mol}} \hfill \\ {\text{H = }}\frac{{{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}}}}{{{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(ban{\text{ au}})}}}}.100 \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(ban{\text{ dau}})}} = \frac{{100}}{H}.{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(pu)}} = \frac{{100}}{{81}}.0,35{\text{ mol}} \hfill \\ {\text{m = }}{{\text{m}}_{{C_6}{H_{10}}{O_5}(ban{\text{ dau}})}} = [\frac{{100}}{{81}}.0,35].162 = 70{\text{ gam}}{\text{.}} \hfill \\ \end{gathered} \) 

Đáp án D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 181920

Trong các polime: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:

Xem đáp án

Điều kiện về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có C=C,       CC hoặc vòng kém bền.

Điều kiện về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo thành polime và các phân tử nhỏ như H2O,.. Poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Poli( etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Đáp án B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 181921

Cho dung dịch chứa a mol H3PO4 vào dung dịch chứa 2,5a mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan là:

Xem đáp án

\(2 < \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{2,5a}}{a} = 2,5 < 3 \Rightarrow \)Tạo 2 muối: H2HPO4 và K3PO4

\(\begin{gathered} {H_3}P{O_4} + 2KOH \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O \hfill \\ {H_3}P{O_4} + 3KOH \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 181922

Hỗn hợp X gồm ankan (a mol), anken, ankin (a mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít (đktc) O2 thu được (2b+5,6) gam CO2 và b gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là:

Xem đáp án

\(\begin{gathered} ({k_{ankan}} - 1).{n_{ankan}} + ({k_{anken}} - 1).{n_{anken}} + ({k_{ankin}} - 1).{n_{ankin}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \Rightarrow - {n_{ankan}} + {n_{ankin}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \Rightarrow - a + a = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \Rightarrow \frac{{2b + 5,6}}{{44}} = \frac{b}{{18}} \Rightarrow b = 12,6{\text{ gam}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = \frac{{12,6}}{{18}} = 0,7{\text{ mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{BT{\text{ O}}}}2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{H{}_2O}} \Rightarrow 2.{n_{{O_2}}} = 2.0,7 + 0,7 \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 1,05{\text{ mol}} \hfill \\ {\text{V = }}{{\text{V}}_{{O_2}}} = 1,05.22,4 = 23,52{\text{ li t}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\(m = {m_{C(X)}} + {m_{H(X)}} = 12.0,7 + 2.0,7 = 9,8{\text{ gam}}{\text{.}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181923

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phenol (C6H5OH) có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic (H2CO3)  Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối:

\(C{O_2} + {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O \to {C_6}{H_5}OH \downarrow + NaHC{O_3}\)

Đáp án D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 181924

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại Na, K đều khử nước ở điều kiện thường.

(2) Để bảo quản natri, người ta ngâm natri trong dầu hỏa.

(3) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu ở anot.

(4) Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.

(5) Kim loại Fe có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Các kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Sr, Ba.

Phát biểu (1) đúng

Vì các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta thường ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa

Phát biểu (2) đúng

Phát biểu (3) sai

 Phát biểu (4) sai

Kim loại Fe có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân

 Phát biểu (5) đúng

Các phát biểu đúng là (1), (2), (5). Đáp án D.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 181925

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

Xem đáp án

Cu, Ag, Au, Pt, Hg là các kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa, do đó chúng không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

Các phương trình hóa học:

 \(\begin{gathered} Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \hfill \\ Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \hfill \\ Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \uparrow \hfill \\ \end{gathered} \)

\(Ag + HCl \to \)không phản ứng

Đáp án D.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181926

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng sinh ra khí NO?

Xem đáp án

Chất có tính khử (số oxi hóa không phải cáo nhất) tác dụng với dung dịch HNO3 sẽ sinh ra sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3)

Các phương trình hóa học: 

\(\begin{gathered} CuO + 2HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + H{}_2O \hfill \\ Ca{(OH)_2} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O \hfill \\ 3Cu + 8HN{O_3}(loang) \to 3Cu(N{O_3}){}_2 + 2NO + 4{H_2}O \hfill \\ CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)                                     

Đáp án C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 181927

Tiến hành thí nghiệm khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X là:

Xem đáp án

H2 chỉ khử được oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Thí dụ:

\(\begin{gathered} {H_2} + CuO\xrightarrow{{{t^0}}}Cu + {H_2}O \hfill \\ {H_2} + {K_2}O\xrightarrow{{{t^0}}}khong\,phan\,ung \hfill \\ \end{gathered} \)

\(\begin{gathered} {H_2} + MgO\xrightarrow{{{t^0}}}khong\,phan\,ung \hfill \\ {H_2} + A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}khong\,phan\,ung \hfill \\ \end{gathered} \)

Đáp án C.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 181928

Nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh có số điện tích hạt nhân là 16. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là:

Xem đáp án

Cấu hình electron của lưu huỳnh là : \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4} \Rightarrow \) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là \(3{s^2}3{p^4} \Rightarrow \) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu hunhf là 6.

Đáp án C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 181930

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2

(b) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

(c) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.

(d) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.

(e) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các  amino axit.

(f)Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2 →Phát biểu (a) đúng

Lys (2NH2, 1COOH) →Số nhóm NH2 > Số nhóm COOH→ Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh  Phát biểu (b) đúng

Val-Val-Lys + 2 H2O + 4HCl → 2Val-HCl + Lys(HCl)2 (vì Lys có 2NH2)

Phát biểu (c) sai

\(Val - Glu + 3KOH \to Val - K + Glu{K_2} + 2{H_2}O\) (vì Glu có 2COOH)

→ Phát biểu (d) đúng

Thủy phân hoàn toàn protein thu được các \(\alpha - \)amino axit →Phát biểu (e) đúng

Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng

→ Phát biểu (f) đúng

Các phát biểu đúng là (a), (b), (d), (e), (f).

Đáp án D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181931

Cho sơ đồ phản ứng:

\(\begin{gathered} X + {H_2}{\text{ du}}\xrightarrow{{Ni,{t^0}}}Y \hfill \\ Y + Na\xrightarrow{{}}CH{}_3 - CH{}_2 - C{H_2} - ONa + {H_2} \hfill \\ \end{gathered} \)

     Số chất X (mạch hở, có cấu tạo bền) thỏa mãn sơ đồ trên là:

Xem đáp án

\(Y + Na \to C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - ONa + {H_2} \Rightarrow Y:C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH\)

Các chất X thỏa mãn là \(\begin{gathered} C{H_2} = CH - C{H_2}OH \hfill \\ CH \equiv C - C{H_2}OH \hfill \\ C{H_3} - C{H_2} - CHO \hfill \\ C{H_2} = CH - CHO \hfill \\ CH \equiv C - CHO \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181932

Cho các phát biểu sau:

(1) Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau.

(3) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc  glucozơ liên kết với nhau.

(4) Thủy phân đến cùng amylopectin, thu được hai loại monosaccarit.

(5) Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng bạc.

(6) Saccarozơ là một polisaccarit.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Saccarozơ (C12H22O11), amilozơ ((C6H10O5)n) và xenlulozơ ((C6H10O5)n) đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng → Phát biểu (1) đúng

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau vì n khác nhau → Phát biểu (2) đúng

Xenlulozơ được tạo bởi gốc  glucozơ liên kết với nhau → Phát biểu (3) đúng

Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được một loại monosaccarit là glucozơ:

\(\underbrace {{{({C_6}{H_{10}}{O_5})}_n}}_{amilopectin} + n{H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },{t^0}}}n\underbrace {{C_6}{H_{12}}{O_6}}_{glucozo}\)

 Phát biểu (4) sai.

Dung dịch frutozơ có phản ứng tráng bạc →Phát biểu (5) đúng

Saccarozơ là một đissaccarit → Phát biểu (6) đúng

Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5). Đáp án B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 181933

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 181934

Poli vinyl clorua (PVC) được điều chế từ?

Xem đáp án

Poli vinyl clorua (PVC) được điều chế từ CH2=CHCl

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 181935

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. Chất X là

Xem đáp án

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. Chất X là FeCl2

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181936

Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Xem đáp án

Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 181938

Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là

Xem đáp án

Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là photpho

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »