Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?
A. 32,2.
B. 31,1.
C. 33,3.
D. 30,5.
Lời giải của giáo viên
Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1).
+ Theo đề bài ta có \({n_{N{H_4}^ + }} = {n_{KN{O_3}}} + {n_{NaN{O_3}}} + 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} - 2{n_{{N_2}}} - {n_{NO}} = 0,025\,mol\)
\({n_{HCl}} = 2{n_O} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{{N_2}O}} \to a = 0,016025m + 1,25\,(1)\)
Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2
+ Xét dung dịch sau phản ứng chứa Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol)
+ Áp dung BTĐT cho dung dịch sau phản ứng ta có \({n_{B{a^{2 + }}}} = 0,5({n_{C{l^ - }}} - {n_{{K^ + }}} - {n_{N{a^ + }}}) = 0,5a - 0,075\)
+ Xét hỗn hợp kết tủa ta có \({n_{O{H^ - }{\rm{ (trong ket tua)}}}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} - {n_{N{H_4}^ + }} = a - 0,175\)
\({m_ \downarrow } = {m_{{M^{n + }}}} + 17{n_{O{H^ - }}} \to 56,375 = 0,8718m + 0,0375.64 + 17(a - 0,175) \to 0,8718m + 17a = 56,95\,(2)\)
Giải hệ (1) và (2) ta có m = 31,2 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất kim loại là
Nhôm oxit không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khi NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O2 thu được 0,38 mol H2O. Giá trị của m là